Cập nhật thông tin chi tiết về Bảng Tính Sao Hạn Năm 2022 Chi Tiết Từng Tuổi mới nhất trên website Aimshcm.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Người xưa cho rằng: Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại.
Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.
1. Sao chiếu mệnh 2020 – Hệ thống sao Cửu Diệu
Sao Chiếu mệnh: Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu.
Trong đó có:
3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức.
3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch.
3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.
Tính chất của từng sao chiếu mệnh trong hệ thống sao Cửu Diệu
1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh
Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, nếu đi làm ăn xa thì sẽ phát tài, tài lộc lên cao, vạn sự hòa hợp, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
2. Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh
Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.
Sao Thái Âm tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng lại kỵ tháng mười một. Nữ bị sao này chiếu mệnh sẽ mang nhiều bệnh tật, không nên sinh đẻ dễ xảy ra nguy hiểm.
3. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh
Người có sao Mộc Đức được kết tinh như sao Thái Âm, việc làm ăn phát đạt và thuận lợi, vì thế việc dựng vợ gả chồng cho các con sẽ rất tốt, mọi chuyện đều được hanh thông. Đặc biệt vào tháng 10 và tháng 12 thì sẽ rất tốt đó, bởi “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên người nam giới hay bị đau mắt, còn nữ giới hay bị đau máu huyết.
4. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh
Sao Thủy Diệu chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Những người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường kỵ vào tháng 4 và tháng 8, khá giống với sao Thổ Tú, người xưa có câu “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng nếu xét kỹ thì người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh có kiết có cả hung đó. Đối với nam giới việc làm ăn sẽ được thuận lợi hơn là nữ giới.
5. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh
Sao Thổ Tú có ngũ hành thuộc Thổ, xét trên mọi phương diện đều xấu. Người bị sao Thổ Tú chiếu mạng cần đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch, cả nam và nữ đều không tránh khỏi những ưu phiền, ngủ không ngon giấc, hay mơ chuyện gở, kinh doanh buôn bán không phát triển. Ngoài ra cần hết sức đề phòng những kẻ tiểu nhân ám hại, gia đạo có nhiều điều buồn phiền, bất an.
6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh
Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 4, tháng 8 âm lịch. Do vậy người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh cần cẩn thận trong lời nói nhằm tránh sự tranh chấp bất lợi dẫn đến những kiện tụng cò bót.
7. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh
Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
8. Sao La Hầu – Xấu (Hành Kim) (hung nhất đối với nam mạng)
9. Sao Kế Đô – Xấu (Hành Thổ) (hung nhất đối với nữ mạng)
Tuy nhiên đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại.
2. Hệ thống vận hạn năm 2020 Canh Tý
1. Hạn Địa Võng
Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…
Hạn Địa Võng được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Địa Võng như sau:
Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng
Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng
2. Hạn Toán Tận:
Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Trong đó, những, có hai nguy cơ cao nhất đó là bị cướp bóc, thứ hai là chung vốn làm ăn, cùng nhau đi khai thác lâm sản, và gặp phải tai nạn bất ngờ, thiệt hại rất lớn về tiền của.
Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là dạng tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu có thể nguy hiểm tính mạng.
Hạn Toán Tận được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Toán Tận như sau:
Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Toán Tận
Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Toán Tận
3. Hạn Thiên Tinh:
Hạn Thiên Tinh chủ sức khỏe. Những người gặp hạn này, dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Khi có bị đau ốm, song song với việc chữa trị, thì phải thành tâm cầu xin Trời Phật phù hộ độ trì thì bệnh tình mới mau chóng thuyên giảm. Với những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai.
Hạn Thiên Tinh được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên Tinh như sau:
Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Thiên Tinh
Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Thiên Tinh
4. Hạn Huỳnh Tuyền:
Hạn Huỳnh Tuyền được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền như sau:
Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền
Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền
5. Hạn Tam Kheo:
Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp.
Hạn Tam Kheo được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Tam Kheo như sau:
Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Tam Kheo
Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Tam Kheo
6. Hạn Ngũ Mộ:
Người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về Tiền Bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.
Nếu khi mua bán không có giấy tờ, hóa đơn rõ ràng, có thể bị hỏng không được bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc. Việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về tài chính của mình.
Hạn Ngũ Mộ được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Ngũ Mộ như sau:
Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ
Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ
7. Hạn Diêm Vương:
Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất có thể nguy hiểm tính mạng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi.
Tuy nhiên, đây là một năm tuyệt vời với mọi người, nếu không mắc phải bệnh, hoặc được chữa trị tốt, thì năm nay ăn nên làm ra, phát tài phát lộc, gia đình luôn luôn vui vẻ, hạnh phúc, vạn sự phát tài.
Hạn Diêm Vương được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Diêm Vương như sau:
Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Diêm Vương
Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Diêm Vương
8. Hạn Thiên La:
Hạn Thiên La chủ về sức khỏe và tâm lý. Người gặp hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, thấu hiểu nhau, như vậy với được hạnh phúc.
Hạn Thiên La được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên La như sau:
Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Thiên La
Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Thiên La
3. Bảng tính sao hạn hàng năm
Tính chất của các hạn:
Huỳnh Tiền (đại hạn): bệnh nặng, hao tài.
Tam Kheo (tiểu hạn): tay chân nhức mỏi.
Ngũ Mộ (tiểu hạn): hao tiền tốn của.
Thiên Tinh (xấu): bị thưa kiện, thị phi.
Tán Tận (đại hạn): tật bệnh, hao tài.
Thiên La (xấu): bị phá phách không yên.
Địa Võng (xấu): tai tiếng, coi chững tù tội.
Diêm Vương (xấu): người xa mang tin buồn.
2 bảng Sao Hạn trên là những năm trong mỗi người chúng ta gặp sao Cửu Diệu chiếu, tức tiểu hạn hàng năm, tuổi nam nữ xem riêng (trên bảng hình: nam xem sao bên trái, nữ xem sao bên phải, tuy cùng tuổi nhưng khác sao).
Nhìn bảng sao Cửu Diệu chúng ta thấy nam giới có hai năm tuổi găp sao Thái Tuế cùng chiếu, là năm 37 và 49 trùng với sao La Hầu và Thái Bạch là nặng, còn nữ vào tuổi 37 với sao Kế Đô. Những năm khác nam có La Hầu, nữ gặp Kế Đô cũng không đáng lo vì không có sao Thái Tuế củng chiếu.
4. Thời gian cúng sao hạn
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:
Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng
Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng
Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng
Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng
Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng
Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng
5. Cách giải sao hạn Canh Tý 2020
2- Kế Đô: hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
3- Thái Dương: Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.
4- Thái Âm: Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
5- Mộc Đức (Mộc tinh):
Triều dương tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
6- Vân Hớn (Hỏa tinh): Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
7- Thổ Tú (Thổ tinh): Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.
8- Thái Bạch (Kim tinh): Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
9- Thủy Diệu (Thủy tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài – lộc – hỉ. Không nên đi sông biển. Giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
6. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Tý
7. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Sửu
8. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Dần
9. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Mão
10. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Thìn
11. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Tỵ
12. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Ngọ
13. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Mùi
14. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Thân
15. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Dậu
16. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Tuất
16. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Hợi
Ngoài việc chuẩn bị cúng sao giải hạn, các gia đình Việt Nam sẽ còn chuẩn bị cho Tết Nguyên Tiêu. Việc cúng Tết Nguyên Tiêu rằm tháng Giêng rất quan trọng, chả vậy mà các cụ xưa vẫn có câu: Đi lễ cả năm không bằng ngày rằm tháng Giêng.
Tính Tuổi Sao Hạn ,Phương Pháp Tính Tuổi ,Mỗi Năm Gặp Sao Hạn Gì ? Và Cúng Sao Như Thế Nào?
Thông thường, mỗi lần năm hết thì Tết đến, có nhiều người thắc mắc muốn biết Làm Thế Nào Biết Tính Tuổi Mỗi Năm Thuộc Sao gì để Cúng Sao và giải Hạn ? Để giải đáp thắc mắc nêu trên, xin trích dẫn như sau :
BÀI THƠ CỬU DIỆU
– La Hầu chánh thất kiến hung tai
– Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai
– Thái Bạch niên trung ngũ nguyệt kỵ
– Thái Dương lục thập đắc tiền tài
– Vân Hớn nhị bát kỵ khẩu thiệt
– Thái Âm cửu kiết thập nhứt ác
– Mộc Đức thập nhị phúc trùng lai
Ngoài ra, nếu năm đó chúng ta làm ăn thất bại, thì không phải nguyên nhân Sao Thái Bạch, mà đôi khi vì thời tiết, vì thị trường.v.v. tạo nên cũng có. Còn những người cùng có Sao Thái Bạch, nhưng làm ăn phát đạt thì sao ?
Do vậy, chúng ta đừng bao giờ đổ thừa các Vì Sao của năm, để biết hậu vận tương lai, thì không thể đúng hết được tương lai, vì có người giàu có ăn mặc dư thừa không hết và có người nghèo khổ rớt mồng tơi, hằng ngày phải làm việc nặng nhọc, nhưng cơm không đử ăn no, quần áo không đủ mặc để che thân là thế đó !
Nhân đây, để hiểu rõ thêm Bài Thơ đã dẫn vừa qua, xin tạm dịch như sau :
– La Hầu bị tai nạn tháng Giêng và tháng Bảy
– Thổ Tú, Thủy Diệu gặp buồn phiền tháng Tư và tháng Tám
– Thái Bạch bị hao tài tán tận thắng Năm
– Thái Dương được đắc lợi tháng Sáu và tháng Mười
– Vân Hớn bị khẩu thiệt tháng Hai và tháng Tám
– Kế Đô có chuyện buồn phiền tháng Ba và tháng Chín
– Thái Âm tháng Chín tốt, tháng Mười Một bị tai họa
– Mộc Đức được phước đến tháng Mười và tháng Chạp
Bài thơ trên, chúng ta biết được ý nghĩa xấu hay tốt của mỗi Vì Sao theo từng thời gian nào đó của mỗi tuổi rớt vào Vì Sao đó. Riêng Sao Thổ Tú và Thủy Diệu gặp buồn phiền vào tháng Tư và tháng Tám. Đây là, sự trùng hợp ngẫu nhiên duy nhứt, còn các địa hạt khác, ví như ảnh hưởng về Hạn thì khác nhau.
Nhân đây, xin mời quý bà con đồng hương tự lấy số tuổi của mình cộng lại, đến khí có kết quả từ 1 đến 9 mới thôi, thì sẽ biết năm đó rớt vào Vì Sao gì ? Xín trích dẫn như sau :
– Ví như, các tuổi sau đây : 19, 28, 37, 46, 64, 73, 82 và 91. Sẽ có kết quả cộng lại là 1. Bởi vì : 19 = 1+9 = 10 tức 1+ 0 = 1 v.v…
Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 1, sẽ là cặp sao Nam La Hầu và Nữ Kế Đô. Bởi vì, cặp Sao này có ảnh hưởng giống nhau cho Nam và Nữ. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 9.
– Ví như, các tuổi sau đây : 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83 và 92. Sẽ có kết quả cộng lại là 2. Bởi vì : 20 = 2+0 = 2+ 0 = 2 v.v…
Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 2, sẽ là cặp sao Nam Thổ Tú và Nữ Vân Hớn. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 8.
– Ví như, các tuổi sau đây : 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84 và 93. Sẽ có kết quả cộng lại là 3. Bởi vì : 21 = 2+1 = 3 v.v…
Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 3, sẽ là cặp sao Nam Thủy Diệu và Nữ Mộc Đức. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 7.
– Ví như, các tuổi sau đây : 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85 và 94. Sẽ có kết quả cộng lại là 4. Bởi vì : 22 = 2+2 = 4 v.v…
Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 4, sẽ là cặp sao Nam Thái Bạch và Nữ Thái Âm. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 6.
-Ví như, các tuổi sau đây : 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86 và 95. Sẽ có kết quả cộng lại là 5. Bởi vì : 23 = 2+3 = 5 v.v…
Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 5, sẽ là cặp sao Nam Thái Dương và Nữ Thổ Tú. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 5.
– Ví như các tuổi sau đây : 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87 và 96. Sẽ có kết quả cộng lại là 6. Bởi vì : 24 = 2+4 = 6 v.v…
Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 6, sẽ là cặp sao Nam Vân Hớn và Nữ La Hầu. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 4.
– Ví như các tuổi sau đây : 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88 và 97. Sẽ có kết quả cộng lại là 7. Bởi vì : 16 = 1+6 = 7 v.v…
Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 7, sẽ là cặp sao Nam Kế Đô và Nữ Thái Dương. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 3.
– Ví như, các tuổi sau đây : 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89 và 98. Sẽ có kết quả cộng lại là 8. Bởi vì : 17 = 1+7 = 8 v.v…
Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 8, sẽ là cặp sao Nam Thái Âm và Nữ Thái Bạch. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là 2. Số kết quả cộng lại số tuổi là 9 :
– Ví như các tuổi sau đây : 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81 và 90. Sẽ có kết quả cộng lại là 9. Bởi vì : 18 = 1+8 = 9 v.v…
Từ đó, chúng ta biết được các tuổi có kết quả cộng lại là 9, sẽ là cặp sao Nam Mộc Đức và Nữ Thủy Diệu. Ngoài ra, nếu chúng ta lấy 2 số chót năm sanh cộng lại với nhau, thì số kết quả là1.
Xuyên qua sự trích dẫn trên, chúng ta thấy số tuổi cộng lại là 9. Trong khi số năm sanh cộng lại là 1. Do vậy, chúng ta thấy kết quả của năm sanh đi nghịch với kết quả của tuổi.
Để ngắn gọn, chúng ta muốn biết tuổi âm lịch của bạn thuộc sao gì trong năm, chỉ cần cộng số tuổi lại để xem coi kết quả số mấy như bảng kê trên. Và xuyên qua bảng kê phân định các Vì Sao thuộc Nam Giới, nếu chúng ta chịu khó đối chiếu với Bài Thơ Vì Sao đã nói ở trên, thì thấy đúng ngay chốc số thứ tự 9 Vì Sao, nghĩa là : số 1 là sao La Hầu và đến số 9 là sao Mộc Đức, xin đọc lại Bài Thơ Vì Sao để các bạn sẽ rõ ràng hơn.
1.- Bảng Kê Các Sao gì Đối Với NAM Giới
Các Vì Sao gọi là Cửu Diệu. Các số tuổi nam giới :
1.- La Hầu 10 – 19 – 28 – 37 – 46 – 55 – 64 – 73- 82
2.- Thổ Tú 11 – 20 – 29 – 38 – 47 – 56 – 65 – 74- 83
3.- Thủy Diệu 12 – 21 – 30 – 39 – 48 – 57 – 66 – 75- 84
4.- Thái Bạch 13 – 22 – 31 – 40 – 49 – 58 – 67 – 76- 85
5.- Thái Dương 14 – 23 – 32 – 41 – 50 – 59 – 68 – 77- 86
6.- Vân Hớn 15 – 24 – 33 – 42 – 51 – 60 – 69 – 78 – 87
7.- Kế Đô 16 – 25 – 34 – 43 – 52 – 61 – 70 – 79- 88
8.- Thái Âm 17 – 26 – 35 – 44 – 53 – 62 – 71 – 80 – 89
9.- Mộc Đức 18 – 27 – 36 – 45 – 54 – 63 – 72 – 81 – 90
2.- Bảng Kê Các Sao gì Đối Với Nữ Giới
Các Vì Sao gọi là Cửu Diệu. Các số tuổi nữ giới :
1.- Kế Đô 10 – 19 – 28 – 37 – 46 – 55 – 64 – 73- 82
2.- Vân Hớn 11 – 20 – 29 – 38 – 47 – 56 – 65 – 74- 83
3.- Mộc Đức 12 – 21 – 30 – 39 – 48 – 57 – 66 – 75- 84
4.- Thái Âm 13 – 22 – 31 – 40 – 49 – 58 – 67 – 76- 85
5.- Thổ Tú 14 – 23 – 32 – 41 – 50 – 59 – 68 – 77- 86
6.- La Hầu 15 – 24 – 33 – 42 – 51 – 60 – 69 – 78 – 87
7.- Thái Dương 16 – 25 – 34 – 43 – 52 – 61 – 70 – 79- 88
8.- Thái Bạch 17 – 26 – 35 – 44 – 53 – 62 – 71 – 80 – 89
9.- Thủy Diệu 18 – 27 – 36 – 45 – 54 – 63 – 72 – 81 – 90
Ý nghĩa và Làm Thế Nào Để Cúng Sao ?
Chúng ta đã biết tuổi thuộc Vì Sao gì rồi ? Xin trích dẫn ý nghĩa và phương pháp cúng sao như sau :
1/- Sao La Hầu : Là vì sao chánh thất kiến hung tai, cho nên năm nào người có bị sao La Hầu, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nam giới kỵ nhiều hơn Nữ giới, nên đề phòng tháng Giêng và tháng 7. Người Nam giới có thể bị tranh chấp rồi đưa đến đến cò bót nếu nặng, làm đau buồn trong gia-đình. Riêng Nữ giới lo âu, buồn phiền hay bịnh hoạn hoặc sanh dưỡng khó khăn.
Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao La-Hầu, mỗi tháng vào ngày mùng 8 âm lịch dùng 9 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay hướng chánh Bắc để khấn vái : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
2/- Sao Thổ Tú (cũng có người gọi sao Thổ Tinh) “Người bị sao này thường kỵ tháng 4 và tháng 8, nên đề phòng kẻ tiểu nhơn, gia-đạo đưa đến bất an và buồn phiền.Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Thổ Tú, mỗi tháng vào ngày 19 âm lịch dùng 5 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
3/- Sao Thủy Diệu (cũng có người gọi sao Thủy Tinh) : Người bị sao này thường kỵ tháng 4 và tháng 8, giống như Sao Thổ Tú, cho nên có sách viết : “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng xét cho kỷ, người bị sao Thủy Diệu có kiết, có hung. Nếu người Nam giới đi làm ăn sẽ khá và có lợi hơn Nữ giới.Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Thổ Tú, mỗi tháng vào ngày 21 âm lịch dùng 7 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái quay mặt về hướng chánh Bắc mà khấn vái : “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
4/- Sao Thái Bạch (cũng có người gọi sao Kim Tinh) : Người bị sao Thái Bạch thường kỵ tháng 5, tuy nhiên có kiết, có hung. Người Nam giới, năm nay gia đạo thăng trầm nên lo âu, nhưng có quới nhân giúp đỡ. Riêng người Nữ giới thường bị đau ốm, nên ngừa tiểu nhân và đưa đến sự tranh chấp.
Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Thái Bạch, mỗi tháng vào ngày rằm (15) âm lịch dùng 8 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
5/- Sao Thái Dương : người Nam giới có được sao Thái Dương xem như năm làm ăn tấn tới, đi xa có tài lộc, an khang phát đạt vào tháng 6 và tháng 10. Người Nữ giới thì trái lại, cho nên người ta chỉ bảo, mỗi tháng vào ngày 27 âm lịch dùng 12 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng Đông mà khấn vái : “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
6/- Sao Vân Hớn (cũng có người gọi sao Hỏa Tinh) : Là vì sao hung tinh bị nhị bát khẩu thiệt tức tháng 2 và tháng 8 rất kỵ. Do vậy, người bị sao này nên thận trọng lời nói, để tránh sự tranh chấp bất lợi đưa đến kiện tụng cò bót.
Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Vân Hớn, mỗi tháng vào ngày 29 âm lịch dùng 15 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chánh Nam mà khấn vái : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
7/- Sao Kế Đô : Là vì sao tam cửu khóc bi ai, cho nên năm nào người có bị sao Kế Đô, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nữ giới kỵ nhiều hơn Nam giới, nên đề phòng tháng 3 và tháng 9. Bởi vì, người ta thường nói : “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô” để chỉ cái khắc kỵ của các sao đối với phái nam hay phái nữ năm đó. Người Nam giới sanh hoạt bình thường, nếu có việc gì xảy đến cũng tiền hung hậu kiết. Trái lại, người Nữ giới có thể bị tranh chấp đưa đến cò bót hoặc nếu nặng hơn đưa đến bi ai trong gia đạo.
Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Kế Đô, mỗi tháng vào ngày 18 âm lịch dùng 21 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Thiên Cung Phân Vỹ Kế Đô Tinh Quân” , thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
8/- Sao Thái Âm : Người có sao này được kiết tinh, làm ăn phát đạt, mọi chuyện hạnh thông vào tháng 9. Tuy nhiên tháng 11 âl kỵ sanh đẻ cho Nữ giới hay bịnh hoạn Nam giới. Bởi vì, sao này cửu kiết thập nhứt ác.
Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Kế Đô, mỗI tháng vào ngày 26 âm lịch dùng 7 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : “Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
9/- Sao Mộc Đức (cũng có người gọi sao Mộc Tinh) : Người có sao này cũng được kiết tinh như sao Thái Âm, làm ăn phát đạt, có tài lộc cho nên việc dựng vợ gã chồng cho các con cũng tốt, mọi chuyện hạnh thông. Đặc-biệt, vào tháng Chạp thì rất tốt. Bởi vì, sao “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên, người Nam giới hay đau mắt và người Nữ giới cũng hay đau máu huyết.
Người ta chỉ bảo, nếu người bị sao Mộc Đức, mỗi tháng vào ngày 25 âm-lịch dùng 20 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng Đông mà khấn vái : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”, thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Chúng ta đã thấy ý nghĩa và phương cách cúng sao hằng năm, để mọi người xem coi rớt vào sao kiết hay sao hung, cho nên năm nào sao tốt thì an tâm, còn năm nào sao xấu thì lo lắng để cúng sao.
Nhưng thiết nghĩ, người biết thương người như thể thương thân, thì dù có bị sao hung đi nữa cũng bình an tự tại, sẽ có đời sống bình-an và hạnh phúc, còn trái lại người không biết thương người như thể thương thân, thì dù có được sao kiết chăng nữa cũng không an cư lạc nghiệp, bởi vì sự tranh chấp ham danh đoạt lợi thì sẽ đưa đến đời sống bất an như thường. Mong lắm thay !
Ghi Chú : Có người gọi các Vì Sao bằng Ngũ Tinh.
(2) Thổ Tú = Thổ Tinh (Saturne)
(3) Thủy Diệu = Thủy Tinh (Mercure)
(4) Thái Bạch = Kim Tinh (Vénus)
(6) Vân Hớn = Hỏa Tinh (Mars)
(9) Mộc Đức = Mộc Tinh (Jupiter)
2 Sao Thái Dương và Thái Âm thuộc về Mặt Trời và Mặt Trăng
2 Sao La Hầu và Kế Đô thuộc Dương và Âm
Xem Ngay Thông Tin Sao Hạn 2022 Tuổi Đinh Tỵ 1977 Chi Tiết
Trong nội dung bài viết lần này, Chuyên Viên tử vi phong thủy Duy Tâm Phúc luận giải phong thủy tuổi Đinh Tỵ năm 2021 nữ mạng. Và bất cứ quý bạn thích xem vận hạn, sao chiếu mệnh, chuyện tình duyên, hay công danh sự nghiệp, sức khỏe,.. Trong thời hạn hoặc đơn giản chỉ muốn biết về phía xuất hành cát lợi trong mùa tết nguyên đán như thế nào.. Thì các nội dung đúng chuẩn, cụ thể cùng các lý thuyết, lời khuyên của Chuyên Viên trong bài viết này sẽ làm thỏa mãn các câu hỏi của quý bạn.
Sau mỗi phần luận giải là phần tóm lại với các khuyến nghị và kim chỉ nan hành vi mà đội ngũ phong thủy chúng tôi muốn nhắn nhủ đến bạn.
Đinh Tỵ: 45 Tuổi – Nữ mạng
Sanh từ 18 -2 -1977 đến 16 -2 – 1978
Tướng tinh: Chim Cú
Con dòng Huỳnh Đế, phú quý
1977-xem-boi-tu-vi-tuoi-dinh-ty-nu-mang
I – Xem phong thủy tuổi Đinh Tỵ năm 2021 nữ mạngMạng Thổ gặp năm Thổ là Tương trợ: Tốt: Chủ về 1 năm có ít sự thay đổiSao: Thủy Diệu: Xấu: Có chuyện buồnHạn: Toán Tận: khó khăn, va vấpVận Niên: Kê Hồi Viên: TốtThiên can: Đinh gặp Tân: Tương Phá: gian khổĐịa chi: Tỵ gặp Sửu: Tam Hợp Tam Tai: tình cảm không được tốt, công việc khó khănXuất hành: Ngày mồng 1 tết:– 3h tới 7h Sáng (giờ địa phương)
– Đi về hướng Chính Đông để nghênh tiếp Tài Thần
– Đi về hướng tây nam để tiếp Hỷ Thần
Mặc dù là một phúc tinh chủ về hỷ sự nhưng lại rất kỵ tháng bốn, 8 âm lịch trong những năm với nữ mệnh, chủ về may mắn tài lộc hao tán, mất mát hay gặp chuyện thị phi, khẩu thiệt bị nói xấu hay đàm tiếu sau lưng. Các tháng khác trong thời điểm hay với nam nhi thì phúc tinh này đưa đến nhiều đỏ may mắn, chuyện vui, hỷ sự, rất tốt cho tất cả những người tính kim, mệnh Mộc
Thủy diệu ray rứt muộn phiền
Gia đình tan tác rối ren không ngừng
Tháng bốn tháng tám coi chừng
Họ hàng nội ngoại lệ rưng biệt li
2 – Xem tử vi phong thủy năm 2021 tuổi Đinh Tỵ nữ mạng về Hạn tuổi
HẠN: Toán Tận (Đại hạn):
Toán tận họa gởi tai bay
Văn thơ khẩu thiệt tổn tài ốm đau
Khuyên ai khấn nguyện hết lòng,
Cúng sao giải hạn, thoát vòng tai ương.
Dịch nghĩa: Người gặp hạn Toán Tận trong những năm Tân Sửu phải cảnh giác ốm đau bệnh tật hay tiền bạc hao tán. Khi ra ngoài chú trọng đề phòng tai nạn thương tâm giao thông vận tải – có thể gian nguy sức khỏe hay vì tiền mà bỏ mạng. Chớ nên đi khai thác lâm sản chủ về gặp nạn tai.
3 – Tử vi tuổi Đinh Tỵ 1977 năm 2021 nữ mạng về Tứ trụThiên Thuận, Địa Hao: Năm Tân Sửu không hẳn năm có vô số sự biến hóa trong cuộc sống thường ngày và công việc của quý bà tuổi Đinh Tỵ. Tài lộc ở vừa và thấp. Tuy nhiên gia đạo hòa khí kém, chi tiêu nhiều, tài lộc hao tốn.
4 – Xem tử vi phong thủy tuổi Đinh Tỵ năm 2021 nữ mạng về Vận niênKê Hồi Viên: Gặp vận niên Kê Hồi Viên thì buôn bán – buôn bán; xuất hành hay đi xa đều được tiện lợi, hanh hao thông. Năm 2021 có lộc hoạch phát hoặc được người khác biếu – cho khuyến mãi tiền. Chăm chú nên tránh vùng sông nước, đề phòng khẩu thiệt hay bị người khác giới tận dụng, tránh nơi cầu phá, chớ cho vay nợ chủ về khó đời. Tốt nhất nên thao tác làm việc thiện, sống thủy chung và hỗ trợ người khác.
5 – Xem phong thủy tuổi Đinh Tỵ nữ 2021 về sắc tố hợp tuổiNhững năm 2021 thì tuổi Đinh Tỵ nên dùng greed color để tăng tốc tài lộc, tiền bạc của bản thân
Đừng nên dùng màu vàng, màu nâu và white color chủ về làm ăn gặp nhiều gian khổ
Tóm lại về mặt sao hạn: Năm 2021 không phải là năm tốt đẹp đối với quý cô tuổi Đinh Tỵ, đấy là năm cuối của Tam Tai nên quý cô thao tác gì cũng cần cẩn trọng. Đi ra bên ngoài chăm chú, chớ nên góp vốn đầu tư quá không ít tiền bạc vào việc làm ăn.
III – Luận phong thủy Đinh Tỵ 2021 nữ mạng về sao chiếu theo năm1 – Tử vi năm 2021 tuổi Đinh Tỵ nữ mạng tại Cung tiểu vậnCó các sao cố định: Tang Môn, Phi Liêm, Lưu Hà, Thai: bộ sao này chủ về bệnh máu huyết hoặc trong nhà đạo của quý bà có chuyện buồn phiền.
2 – Xem phong thủy nữ Đinh Tỵ năm 2021 tại Cung xung chiếuCó các sao cố định: Thiên Quan, Phượng các, Giải Thần, Lộc Tồn, Bác Sỹ, Đế Vượng, Bạch Hổ: bộ sao này có chân thành và ý nghĩa là kẻ tuổi Đinh Tỵ quý bà được hưởng phần âm phúc của ông bà tổ tiên nên làm việc gì cũng khá được thuận, hoàn toàn có thể gặp hung hiểm nhưng sau sẽ hóa cát lành và bình an.
3 – Xem tử vi Đinh Tỵ 2021 nữ mạng tại Cung nhị hợpCó những sao cố định: Lộc Tồn Bác Sỹ, Tràng Sinh, Bạch hổ: bộ sao chủ về quý bà có bệnh trong người, không dừng lại ở đó cảnh giác trong thời gian có loài vật cắn hoặc đá.
4 – Tử vi tuổi Đinh Tỵ nữ mạng năm 2021 tại Cung tam hợpCó các sao cố định: Thiên Mã, Thanh Long, Điếu Khách, Bệnh, Phục Binh, Tuế Phá, Thiên Hư, Quan Đới: sức khỏe của quý cô không được tốt lắm. Trong gia đạo hoàn toàn có thể có chuyện buồn đưa đến. Làm ăn nhiều trở ngại, gian truân, làm việc gì rồi cũng khó đã đạt được có nhu cầu. Không chỉ có vậy quý bà chăm chú hoàn toàn có thể mất mát tài lộc, của cải.
Kết luận: tử vi phong thủy tuổi Đinh Tỵ 1977 nữ mạng năm 2021 báo hiệu Một năm có nhiều gian nan, nếu công việc đi lại nhiều thì rất là cẩn thận. Dịch chuyển xe cộ cần để ý. Sức khỏe của quý cô kém, đau ốm bệnh tật liên miên, gian nan. Trong mái ấm gia đình quý bà hoặc đồng đội có chuyện buồn.
2 – Về phương diện kinh tế tài chínhĐấy là năm quý bà sinh vào năm 1977 làm ăn không đảm bảo nên may mắn tài lộc theo đó cũng chưa được dư giả. Bên cạnh đó, năm này quý bà cũng không nên góp vốn đầu tư không ít tiền bạc vào việc làm của bản thân, khả năng thua thiệt thất bại cao.
3 – Về phương diện nhà đạoMối quan hệ của những member trong nhà đạo không được tốt, hoàn toàn có thể xảy ra mâu thuẫn, cãi cọ, hòa khí kém. Không chỉ có thế quý bà lưu ý trong họ hàng có thể có tang sự trong năm này.
V – phương thức hóa giải phong thủy Đinh Tỵ nữ mạng 20211 – Cúng sao giải hạnTuổi Đinh Tỵ nữ mạng năm 2021 gặp sao Thủy Diệu chiếu mạng. Đầu xuân năm mới nên cầu an, hóa giải các tháng hay hồi tháng kỵ tuổi là tháng 4, 8 âm lịch. Nên cúng vào trong ngày 21 âm lịch, cúng vào tầm khoảng 21 giờ đến 23 giờ, thắp 7 ngọn đèn hướng phía bắc làm lễ.
Bài vị dùng giấy đen và ghi “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Rồi Khấn cung thỉnh Thiên đình Thủy Đức Kim nữ cung Đại Thánh. Bắc phương Nhâm Quý Thủy Đức Thủy Diệu tinh quân vị tiên.
Thủy Diệu sao ấy chẳng hay
Hai – mốt nhằm mục đích ngày ta cúng để xui
Tháng 4 ,tháng tám ngậm ngùi
Đèn thời bảy ngọn, Bắc phương cúng rày
3 – Giải hạn tuổi Đinh Tỵ 1977 theo tuổi hợpTuổi hợp: tuổi 1988, tuổi 1973, tuổi hợp này đem về nhiều tốt đẹp và lộc may.
Tuổi kỵ: tuổi 1977, tuổi 1983. Mọi sự hợp tác, kết nối đối với người khắc tuổi đều không mang đến những điều may mắn tốt lành may mắn của quý cô.
4 – Luận tháng tốt xấu năm 2021 Tân SửuTháng xấu: tháng bốn, tháng 8 (Âm lịch) là những tháng xấu nhất trong thời điểm Tân Sửu của quý cô. Những tháng xấu này chủ mang tới những thị phi hoặc chuyện buồn trong nhà.
Tháng tốt: tháng 6, tháng 9 (Âm lịch) là tháng rất tốt trong thời gian của quý bà. Tại những tháng tốt đẹp này quý cô làm việc gì rồi cũng gặp được điều may mắn.
Nguồn: lấy lá số tử vi trọn đời
Bảng Sao Chiếu Mệnh 2022 : Xem Sao Hạn Chiếu Mệnh Năm 2022
1. Bảng sao hạn nam mạng 2021
2. Bảng sao hạn nữ mạng 2021
II. Bảng sao chiếu mệnh năm 2021 theo tuổi
Với mục đích giúp các bạn có thể dễ dàng biết được sao chiếu mệnh cùng như vận hạn trong năm Tân Hợi 2021 này TínNgưỡngViệt giới thiệu đến các bạn bảng xem sao hạn 2021 và vận hạn năm Tân Sửu chính xác nhất được phân chia rõ theo từng tuổi và mệnh Nam – Nữ.
Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Tý
Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Sửu
Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Dần
Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Mão
Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Thìn
Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Tỵ
Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Ngọ
Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Mùi
Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Thân
Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Dậu
Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Tuất
Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Hợi
III. Ý nghĩa và cách giải hạn sao chiếu mệnh năm 2021
Theo quan niệm xưa thì có tất cả 9 ngôi sao chiếu mệnh và chia thành 3 nhóm gồm nhóm sao tốt, sao xấu và nhóm sao lưỡng tính. Mỗi năm con người sẽ có một sao chiếu mệnh tốt xấu khác nhau tùy vào từng tuổi,
Sao La Hầu năm 2021
Cần chú ý vào tháng giêng và tháng 2 âm lịch vì đây là tháng xấu sao xấu nhất.
Cách giải hạn sao la hầu: Cúng dâng sao vào 21h – 23h ngày mùng 8 (Âm lịch) hàng tháng, thắp 9 ngọn nến xếp theo hình bên dưới, bài vị màu vàng có ghi dòng chữ “thiên cung thần thủ la hầu tinh quân”, lạy về hướng bắc.
Sao Thái Bạch năm 2021
Đối với cả nam và nữ, nếu gặp sao Thái Bạch chiếu mệnh thường bị hao tốn tài của, sức khỏe xấu. Xấu nhất là tháng 2, 5,8 âm lịch.
Cách giải hạn: Dâng sao vào ngày 15 hàng tháng, thắp 8 ngọn nến theo hình bên dưới, bài vị màu trắng có ghi dòng trắng Cung thỉnh: “Tây phương canh tân kim đức Thái Bạch tinh quân vị tiền” lạy về hướng tây, vào lúc 18h đến 20h.
Xem đầy đủ hơn các tuổi bị chiếu mệnh và cách giải hạn sao Thái Bạch năm 2021
Sao Kế Đô năm 2021
Những bạn gặp sao Kế Đô chiếu mệnh thường đem đến những xui xẻo, ốm đau bệnh tật, hao tài tốn của, chuyện buồn, tang thương. Đặc biệt sao trở nên xấu nhất vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch.
Cách giải hạn: Cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch nên cúng giải vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế Đô giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng như sau : “Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân”, thắp 21 ngọn đèn, lạy 21 lạy về hướng Tây.
Sao Vân Hớn năm 2021
Xấu nhất vào tháng 2 và tháng 8 âm lịch. Khi gặp sao này nam hay nữ đều làm ăn trung bình,có đau ốm, chú ý lời lẽ tránh những điều thị phi, bất lợi. Đặc biệt nam gặp tai tiếng, bất lợi, dính pháp luật còn nữ không tốt về thai sản.
Cách giải hạn: Mỗi tháng hoặc tháng 4 và 5 âm lịch cúng ngày 29 âm lịch, viết bài vị màu đỏ : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”. Thắp 15 ngọn đèn day về hướng Chánh ĐÔNG mà cúng. Lạy 15 lạy. Cúng lúc 21 đến 23 giờ.
Sao Thổ Tú năm 2021
Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám âm lịch.
Cách giải hạn: Mỗi tháng cúng ngày 19 âm lịch, lúc 21 giờ, dùng 5 ngọn đèn , hương hoa, trà quả làm phẩm vật day về hướng TÂY mà khấn vái . Lạy 5 lạy . Bài vị viết như sau :”Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”.
Sao Thủy Diệu năm 2021
Đây vừa là sao tốt vừa là sao xấu tùy thuộc vào từng tháng. Sao này chủ về tài lộc và hỉ sự. Ngoài ra cần kiêng sông nước, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) để tránh tai tiếng thị phi, đàm tiếu xấu, bất lợi cho mình.
Đặc biệt sao sẽ xấu hơn vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch
Cách giải hạn: Nên cúng giải hạn vào ngày 21 âm lịch, sao Thủy Diệu giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Thắp 7 ngọn đèn , lạy 7 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm Lễ lúc 21 đến 23 giờ.
Nhóm các sao Tốt năm 2021
Sao Thái Dương năm 2021
Đây là một trong những sao tốt, mang lại sự tốt lành, suôn sẻ, may mắn về công danh và sức khỏe cho Nam giới. Nhưng với nữ giới lại hay đau ốm nhất là tháng 6 và tháng 10.
Sao Thái Âm năm 2021
Đây là sao tốt cho cả nam và nữ giới về mọi mặt. Từ công danh đến tiền bạc, tháng 9 có hỉ sự. Tuy nhiên vào tháng 10 vẫn cần chú ý đến sức khỏe, sinh đẻ đối với nữ giới.
Sao Mộc Đức năm 2021
Cũng là một sao tốt với ý nghĩa mang đến sự an lành và may mắn, hỉ sự. Đặc biết tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Tuy nhiên với nữ giới nên đề phòng bệnh máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.
Bạn đang xem bài viết Bảng Tính Sao Hạn Năm 2022 Chi Tiết Từng Tuổi trên website Aimshcm.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!