Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Tính Ngày, Giờ Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu mới nhất trên website Aimshcm.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Lục diệu hay còn gọi là Lục nhâm, trong đó “Lục” nghĩa là sáu, “diệu” nghĩa là tinh diệu, là các sao. Ở đây các sao này chính là những trạng thái trong quá tình phát triển.
Nguyên nghĩa của cụm từ “Lục nhâm” nghĩa là sáu sao, chính là các đại lượng trong quá trình diễn biến của sự việc, giống như xét về chuyển động vật lý có các đại lượng, vận tốc, quãng đường, thời gian, gia tốc, trọng lượng, lực cản không khí, ma sát… Nguyên cuốn sách khổng minh lục diệu và phương pháp này nằm trong hệ thống binh pháp của Gia Cát Lượng có tên là “ngồi trên mình ngựa tính toán xem có kẻ thù nào truy đuổi”. Phương pháp tính này khác Tử vi đẩu số, kỳ môn độn, Bát tự, Mai hoa dịch số, Thái ất ở chỗ các môn này cần thời gian và tĩnh tâm, còn Lục diệu sử dụng trong hành quân, tác chiến nên cho ra đáp án, kết quả rất nhanh.
CÁCH TÍNH NGÀY, GIỜ TỐT XẤU DỰA VÀO LỤC DIỆU
Một trong những ứng dụng của Lục diệu chính là dùng để chọn ngày tốt một cách nhanh chóng, trong điều kiện không có tài liệu, sách vở, hay smartphone, laptop hỗ trợ. Cách tính ngày Lục Diệu như sau:
Sử dụng hai ngón tay, mỗi ngón có ba đốt ngón tay và như vậy tổng cộng có 6 đốt ngón tay
Trước tiên tiến hành khởi từ tháng tính theo âm lịch, trong đó tháng Giêng là Đại An, tháng 2 là Lưu Niên, tháng 3 là Tốc Hỷ, Tháng 4 là Xích Khẩu, Tháng 5 là Tiểu Cát, tháng 6 là không Vong, từ tháng 7 đến tháng Chạp lặp lại như từ tháng 1 đến tháng 6.
“Ví dụ: Ngày 23/07. Tháng 7 ở cung Đại an, tính từ 1 tới 23 thì ngày 23 sẽ rơi vào cung Tiểu cát, và ngày đó là ngày Tiểu cát”
Tra cứu nhanh ngày Tiểu cát: – Tháng 1 và tháng 7 gồm các ngày: 5, 11, 17, 23, 29. – Tháng 2 và tháng 8 là các ngày: 4, 10, 16, 22, 28. – Tháng 3 và tháng 9 là các ngày: 3, 9, 15, 21, 27. – Tháng 4 và tháng 10 là các ngày: 2, 8, 14, 20, 26. – Tháng 5 và tháng 11 là các ngày: 1, 7, 13, 19, 25. – Tháng 6 và tháng 12 là các ngày: 6, 12, 18, 24, 30.
Tra cứu nhanh ngày Đại an: – Tháng 1 và tháng 7 gồm các ngày: 1, 7, 13, 19, 25, 31. – Tháng 2 và tháng 8 là các ngày: 6, 12, 18, 24, 30. – Tháng 3 và tháng 9 là các ngày: 5, 11, 17, 23, 29. – Tháng 4 và tháng 10 là các ngày: 4, 10, 16, 22, 28. – Tháng 5 và tháng 11 là các ngày: 3, 9, 15, 21, 27. – Tháng 6 và tháng 12 là các ngày: 2, 8, 14, 20, 26.
Tra cứu nhanh ngày Tốc hỷ: – Tháng 1 và tháng 7 gồm các ngày: 3, 9, 15, 21, 27. – Tháng 2 và tháng 8 là các ngày: 2, 8, 14, 20, 26. – Tháng 3 và tháng 9 là các ngày: 1, 7, 13, 19, 25, 31. – Tháng 4 và tháng 10 là các ngày: 6, 12, 18, 24, 30. – Tháng 5 và tháng 11 là các ngày: 5, 11, 17, 23, 29. – Tháng 6 và tháng 12 là các ngày: 4, 10, 16, 22, 28.
Cách tính giờ tốt cũng tương tự. đến ngày nào thì lấy chính ngày đó là giờ Tý, tính thuận chiều kim đồng hồ tới giờ cần xem.
“Ví dụ: 10h sáng ngày 25/08. Tháng 8 ở cung Lưu niên, ngày 25 rơi vào vị trí Lưu niên nên gọi là ngày Lưu niên.10h là giờ Tị, cung Lưu niên là giờ Tý, tính thuận kim đồng hồ đến giờ Tị thì nó sẽ rơi vào cung Đại an, và 10h sáng hôm đó là giờ Đại an.”
BA TRẠNG THÁI TỐT THEO KHỔNG MINH LỤC DIỆU
– Đại an: Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc. – Tốc hỷ: Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày Tốc hỷ đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ Tốc hỷ thì may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều. – Tiểu cát: Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.
BA TRẠNG THÁI XẤU THEO KHỔNG MINH LỤC DIỆU
– Lưu niên: Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. Những việc nhỏ như nộp đơn từ, hành chính, khiếu kiện, ký kết hợp đồng mà gặp ngày (hoặc giờ) này cũng rất khó giải quyết, đi đến thống nhất và kết thúc hoàn thành – Xích khẩu: Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này) – Không vong: Không nghĩa là trống rỗng, hư vô. Vong nghĩa là mất, là không tồn tại. Không vong là trạng thái cuối cùng trong chu trình biến hóa của cả một quá trình, tượng của nó như mùa đông, vạn vật tiêu điều, lạnh lẽo, hoang phế. Như vậy, tiến hành công việc vào thời điểm này sẽ dẫn đến thất bại. Thực ra không vong trong Phong thủy là vị trí giữa hai hướng, hoặc hai sơn. Chẳng hạn như 292 độ (so với sơn Tân thì kiêm 7 độ, so với sơn Tuất thì kiêm 8 độ), tọa độ này nằm giữa cung Đoài (hướng Tây) và cung Càn (hướng Tây bắc) phần ranh giới hai cung này gọi là Đại không vong. Trường hợp khác 173 độ nằm giữa ranh giới sơn Bính và sơn Ngọ gọi là Tiểu không vong. Các nhà Phong thủy giải thích rất rõ, khi lâm vào không vong trường khí rất hỗn độn, tốt xấu cát hung khó phân định rõ, thường là xấu nhiều hơn tốt. Trong Tử vi kết thúc mỗi tuần Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn, Giáp Ngọ, Giáp Thân, Giáp Tuất cũng có một giai đoạn chuyển tiếp đó là Tuần trung không vong. Như vậy hiểu một cách nôm na là vị trí ranh giới, chuyển tiếp hoặc kết thúc một chu trình, giống như mùa đông cuối một năm vậy. Tại sao trạng thái Không vong lại xấu với mọi việc và nặng nề như vậy? Bởi vì chọn ngày, chọn giờ để tiến hành công việc bắt đầu cho một thời kỳ mới, ai cũng muốn nó hứa hẹn tạo ra triển vọng và chân trời mới, gặp trạng thái bế tắc, kết thúc, chắc hẳn là điều không ai mong muốn, xét về mặt khí lực thì giai đoạn mở đầu cần sung mãn, tươi trẻ nên giai đoạn không vong không phù hợp, nó có những xu thế, khuynh hướng trái ngược lại điều mà mọi người mong đợi.
HOẶC CÓ THỂ TÍNH NGÀY HOÀNG ĐẠO THEO CÁCH SAU:
Ngày Hoàng đạo (tốt): Thanh long, Minh đường, Kim quỹ, Kim đường, Ngọc đường, Tư mệnh Ngày Hắc đạo (xấu): Thiên hình, Chu tước, Bạch hổ, Thiên lao, Nguyên Vũ, Câu trần
Chỉ Cho Doanh Nhân Cách Tự Mình Tính Ngày, Giờ Tốt Xấu Áp Dụng Cho Công Việc Kinh Doanh, Gặp Đối Tác Ký Kết Hợp Đồng … Bằng Phương Pháp Xem “Nhật Sự” Bí Truyền Của Cụ Khổng Minh Thường Dùng Trước Khi Lên Ngưạ Ra Trận Gọi Là “Lục Nhâm Tẩu Mã” Hay “Lục Nhâm Đại Độn”.
Chỉ cho Doanh nhân cách Tự mình tính Ngày, giờ tốt xấu áp dụng cho Công việc kinh doanh, gặp đối tác ký kết hợp đồng … bằng phương pháp xem “Nhật sự” bí truyền của cụ Khổng Minh thường dùng trước khi lên Ngưạ ra trận gọi là “Lục Nhâm Tẩu Mã” hay “Lục Nhâm Đại Độn”.
Để giải quyết câu hỏi trên hôm nay tôi sẽ chỉ cho các bạn, nhất là các Doanh nhân, Thương nhân 1 phương pháp vừa Nhanh lại vừa Đơn giản, dễ hiểu mà lại rất hiệu quả khi ứng dung vào cuộc sống hàng ngày của chúng ta cho việc tìm Ngày, Giờ tốt xấu để làm một việc gì đó “Nhật sự” (chỉ cần dọc là thực hành trong vòng 30 phút là các bạn ứng dụng được luôn, bất kể lúc nào, bất kể ở đâu) đó là Phương pháp xem Ngày, Giờ tốt xấu của cụ Khổng Minh thường áp dụng “Lục Nhâm Tẩu Mã” hay còn gọi là “Lục Nhâm Đại Độn).
Phương pháp Lục Nhâm Tẩu Mã để lựa chọn ngày giờ xuất hành sao cho mọi việc được hanh thông đạt theo ý nguyện của mình theo cách chọn ngày giờ cổ xưa của người Trung Quốc có tuổi đời trên 1000 năm và được lưu truyền đến thời nay vẫn được sử dụng rộng rãi, thường ứng dụng trong việc chọn Giờ tốt để: Đi ký kết hợp đồng, hẹn đối tác bàn công chuyện làm ăn, đi cảm ơn, đi thu hồi công nợ, đi du lịch, đi ra mắt, cưới hỏi…. Phương pháp này Nên áp dụng tính toán giờ xuất hành cho những công việc quan trọng mà không xảy ra lặp đi lặp lại hàng ngày.
Xuất hành là thời điểm bước chân ra khỏi nhà hoặc bước chân ra khỏi cửa công ty. Giờ xuất hành để áp dụng tính là giờ tính theo Âm lịch.
Ngón tay Cái dùng để Bấm độn, các thờ Thần đều An trên ngón tay Trỏ, Giữa và ngón đeo Nhẫn.
(Hình bàn tay được vẽ các lóng tay là vị trí các Thần và các Tháng)
(Hình bàn tay rút gọn lại chỉ còn 3 đốt Trỏ, Giữa, Nhẫn)
– Khẩu quyết : Từ Đại An tính là tháng Giêng bấm theo chiều kim đồng hồ mỗi tháng 1 cung đến tháng cần tính, dừng lại ở đâu thì tính vị trí đó là ngày mồng 1, từ ngày mồng 1 bấm tiếp theo chiều kim đồng hồ mỗi ngày 1 cung đến ngày cần tính, dừng lại ở đâu thì bắt đầu tính đó là giờ Tý, từ giờ Tý bấm tiếp mỗi giờ 1 cung, đến vị trí thời thần nào thì giờ đó là giờ xuất hành.
– Lưu ý: Khi bấm phải bấm theo chiều thuận kim đồng hồ, thứ tự bấm bắt đầu từ tháng đến ngày rồi đến giờ. Trong trường hợp có tháng nhuận thì từ ngày mồng 1 của tháng nhuận đó đến ngày 15 là ngày của tháng nhuận, từ ngày 15 đến ngày cuối tháng thì được tính là sang tháng kế tiếp ( vd: ta có tháng 6 nhuận vậy: nếu ta xuất hành vào ngày 14 thì ngày 14 được xem là thuộc tháng 6. Nếu ta xuất hành vào ngày 23 thì ngày 23 được tính cho ngày xuất hành thuộc tháng 7 ).
– Mỗi ngày đều có 2 giờ có thờ thần là Đại An, Tốc hỉ, Tiểu cát thuộc 1 giờ âm và 1 giờ dương, thường đối xung nhau: vd ngày có Đại An rơi vào giờ Sửu thì giờ Đại An tiếp theo là giờ Mùi ( Tý – Ngọ; Mão – Dậu; Dần – Thân; Tỵ – Hợi; Thìn – Tuất; Sửu – Mùi).
Giờ Tý (từ 23h ~ 1h); Sửu (từ 1h ~ 3h); Dần (từ 3 ~ 5h); Mão (từ 5h ~ 7h); Thìn (từ 7h ~ 9h); Tỵ (từ 9h ~ 11h); Ngọ (từ 11h ~ 13h); Mùi (từ 13h ~ 15h); Thân (từ 15h ~ 17h); Dậu (từ 17h ~ 19h); Tuất (từ 19h ~ 21h); Hợi (từ 21h ~ 23h).
Ví dụ: Ta có việc dự kiến xuất hành vào tháng 4 âm lịch, ngày 18. Vậy ta tính để chọn ngày giờ xuất hành tốt như sau:
* Bắt đầu khởi tính từ Đại An là tháng giêng ta đếm theo chiều thuận kim đồng hồ đến vị trí tháng 4 tại đầu ngón đeo nhẫn ( Xích khẩu ). Từ vị trí tháng Xích khẩu ta xem là ngày mồng 1 rồi bấm tiếp đến ngày 14 được đến vị trí ngày Tiểu cát. Từ vị trí Tiểu cát ta xem đây là vị trí giờ Tý ta đếm tiếp sẽ tính được giờ Dần (Đại An), giờ Thìn (Tốc hỉ), giờ Ngọ (Tiểu cát), giờ Thân (Đại An), giờ Tuất (Tốc hỉ), giờ Hợi (Tiểu cát).
Có 3 thời thần tốt ( – Ý nghĩa các thời thần: Đại an ứng với tháng 1,7; Tốc hỷ ứng với tháng 3,9; Tiểu cát ứng với tháng 5,11) và 3 thời thần xấu ( Lưu niên tháng 2,8; Xích khẩu tháng 4,10; Không vong tháng 6,12).
+ Đại an: Mọi việc hanh thông, thuận lợi, có quý nhân tương phù trợ ứng dụng trong: Khi muốn đi nhờ cậy ai giúp một việc gì đó như Đi xin việc, đi đàm phán hợp đồng, đi về quê…
+ Lưu niên : Chậm trễ, bị kéo dài thời gian hơn dự kiến, bị tắc đường…
Huyền không fengshui
Cách Xem Ngày Tốt Xấu Tháng 12/2017 Theo Tuổi Của Bạn
Bạn đang có những dự định mới trong tháng 12,nó có ảnh hưởng lớn đến đời sống, vận mệnh của bạn nên bạn muốn xem ngày tốt xấu tháng 12 năm 2017. Hãy cùng chúng tôi khám phá về ngày đẹp tháng 12 năm 2017 mới nhất, xem ngày tốt trong tháng 12 năm 2017 để sắp xếp được công việc hợp lý.
Cách xem ngày tốt tháng 12/2017 nhanh chóng, chính xác:
Theo các chuyên gia, để chọn được ngày tốt chính xác và chuẩn nhất thì bạn nên xem cả bản mệnh của mình, mỗi người lại có những ngày tốt phù hợp riêng. Trong xem ngày tốt xấu tháng 12 năm 2017 sẽ giúp bạn có cách nhìn tổng quát hơn về chọn ngày đẹp, tiện lợi trong việc thu xếp công việc cho phù hợp.
Không những vậy, xem ngày tốt xấu tháng 12 năm 2017 bạn nên xem bản mệnh hợp với ngày nào, cùng với đó xem cả giờ hoàng đạo để kết hợp với ngày tốt mang tới may mắn, thuận lợi trong cuộc sống. Tránh những ngày xấu, tương khắc với bản mệnh của bản thân, sẽ mang đến những rắc rối, khó khăn đến bản thân của bạn.
Khi xem ngày tốt tháng 12 năm 2017 chắc chắn rằng, bạn sẽ thực hiện công việc đấy được thành công, phát triển, đảm bảo an toàn khi tiến hành. Nhất là những công việc như cưới xin. ăn hỏi, làm móng, xây nhà, khai trương,… tất cả đều cần xem ngày tốt để làm, cũng như việc cúng bái thần linh, gia tiên thông báo để họ phù hộ cho bạn.
Với việc chọn ngày đẹp tháng 12 năm 2017 sẽ làm bạn có tinh thần, ý chí thành công và hoàn thành được công việc ở mức tốt, xuất sắc mà bạn đã đặt ra mục tiêu. Nếu không phải ngày đẹp, tinh thần sẽ xuống, gây ra nhiều hậu quả, rắc rối mà bạn không tính trước được, gây ảnh hưởng đến bản thân và những người xung quanh làm bạn mất đi uy tín, sức khỏe của bản thân.
Nếu xem ngày tốt xấu tháng 12 năm 2017 đúng, chính xác thì mọi việc sẽ được như mong muốn, không gây ảnh hưởng đến những người khác mà sẽ có những sự phát triển, vượng khí tới bản thân mà người khác không có được. Nếu có những thắc mắc về xem ngày tốt trong tháng mới hãy gửi câu hỏi tới chuyên gia chúng tôi, để được giải đáp nhanh nhất và chính xác nhất.
Bài viết được cung cấp tại chuyên mục xem ngày tốt xấu cho công việc tại website chúng tôi
Trong năm 2018 này, tuổi của bạn nên lưu ý điều gì để luôn gặp may mắn, thuận lợi? năm nay bạn có gặp hạn tuổi nào không? hãy tra cứu tại chuyên mục xem hạn tuổi năm 2018.
Coi Ngày Tốt Xấu, Các Giờ Hoàng Đạo Hắc Đạo Theo Tuổi
Trong tháng sẽ luôn có ngày tốt, ngày xấu khác nhau. Việc theo tuổi là hết sức quan trọng và cần thiết. Giúp bạn có thể lên kế hoạch, tiến hành mọi công việc của mình một cách hợp lí và khoa học nhất. Nhằm mang lại may mắn, thuận lợi.
Xem ngày tốt xấu theo tuổi nhằm mục đích gì?
Chọn ngày tốt, giờ hoàng đạo giúp đem lại sự thuận lợi, hiệu quả và may mắn cho công việc. Đặc biệt là khi xem ngày tốt xấu chuyển nhà, sửa nhà, cưới hỏi, xuất hành, khai trương trong tháng. Xem ngày tốt trong tháng, giờ đẹp trong ngày hôm nay sẽ giúp bạn lựa chọn và sắp xếp thời gian cho mọi công việc một cách tốt nhất.
Xem ngày đẹp, giờ hoàng đạo sẽ giúp mọi công việc từ nhỏ đến lớn được diễn ra một cách suôn sẻ. Mang lại kết quả tốt đẹp như dự kiến. Hơn nữa công cụ của chúng tôi còn cung cấp thông tin về các sao tốt xấu trong ngày. Để bạn có thể thuận tiện hơn khi xem ngày đẹp nhập trạch, động thổ, đặt bếp, hướng xuất hành…
Cách xem và chọn ngày giờ tốt xấu
Xem ngày chọn giờ tốt theo tuổi của mình là một việc không phải ai cũng làm được. Với mục đích chủ động sắp xếp, lên kế hoạch cho mọi công việc. Mang đến những thuận lợi, đạt hiệu quả cao. Thì trước hết bạn phải xem tuổi của mình có xung khắc với ngày hôm đó hay không. Rồi mới có thể tiến hành lựa chọn thời gian phù hợp.
Lựa chọn ngày tốt trong tháng
Ngày có sao tốt xấu chiếu vào
Ngoài việc lựa chọn ngày tháng để tiến hành công việc đúng mục đích hay tránh ngày xung khắc tuổi. Thì cần phải xem các yếu tố về sao chiếu mệnh trong ngày. Hãy tiến hành công việc vào thời điểm có các sao Nguyệt Đức, Thiên Hỷ, Mãn Đức… Bởi vì đó là các cát tinh hỗ trợ mang may mắn và thuận lợi.
Xem ngày tốt ngày xấu trên lịch vạn niên, bạn sẽ nắm được thông tin dương lịch, âm lịch hôm nay. Từ đó lựa chọn và sắp xếp, chuẩn bị mọi thứ chu đáo nhất cho các công việc của mình. Tránh khỏi mọi rủi ro, bất lợi và xui xẻo không như mong muốn.
Bạn đang xem bài viết Cách Tính Ngày, Giờ Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu trên website Aimshcm.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!