Xem Nhiều 3/2023 #️ Cách Xem Giờ Theo 12 Con Giáp Hoàng Đạo Chuẩn Và # Top 8 Trend | Aimshcm.com

Xem Nhiều 3/2023 # Cách Xem Giờ Theo 12 Con Giáp Hoàng Đạo Chuẩn Và Mới Nhất # Top 8 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Xem Giờ Theo 12 Con Giáp Hoàng Đạo Chuẩn Và mới nhất trên website Aimshcm.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cách xem giờ theo 12 con giáp hoàng đạo là một vấn đề mà rất nhiều người quan tâm. Từ những bạn trẻ cho đến những người có tuổi hơn. Đối với những người đó thì sẽ có thể hay nhầm và không hẳn đã hiểu thực sự Giờ tý, giờ sửu, giờ dần, giờ mão, giờ thìn, giờ tị, giờ ngọ, giờ mùi, giờ thân, giờ dậu, giờ tuất, giờ hợi là mấy giờ?

Vì vậy, trong bài viết hôm nay, nhà hàng Sen Tây Hồ sẽ chia sẻ đến bạn cách tính đúng giờ theo 12 con giáp, và cách xem giờ theo canh, khắc của các cụ ngày xưa. !

Tuy hiện nay trong ngôn ngữ hiện đại chúng ta thường rất ít gặp cách tính giờ theo canh, tính giờ theo con giáp nhưng thời xưa đây là cách tính giờ cực kỳ phổ biến, các bạn có thể dễ dàng bắt gặp cách tính giờ theo 12 con giáp khi xem những bộ phim kiếm hiệp cổ trang của Trung Quốc!

Theo cách xem giờ theo 12 con giáp hoàng đạo của các cụ ngày xưa thì

Giờ Tý là từ 23 giờ đến 1 giờ sáng.

Giờ Sửu là từ 1 giờ đến 3 giờ sáng.

Giờ Dần là từ 3 giờ đến 5 giờ sáng.

Giờ Mão là từ 5 giờ đến 7 giờ sáng.

Giờ Thìn là từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.

Giờ Tỵ là từ 9 giờ đến 11 giờ sáng.

Giờ Ngọ là từ 11 giờ đến 13 giờ trưa.

Giờ Mùi là từ 13 giờ đến 15 giờ chiều.

Giờ Thân là từ 15 giờ đến 17 giờ chiều.

Giờ Dậu là từ 17 giờ đến 19 giờ tối.

Giờ Tuất là từ 19 giờ đến 21 giờ tối.

Giờ Hợi là từ 21 giờ đến 23 giờ tối khuya.

Ngoài ra, phương cách dùng để tính các tháng theo con Giáp thì : GIÊNG (Dần = Cọp), HAI (Mão hay Mẹo = Mèo, BA (Thìn = Rồng), TƯ (Tỵ = Rắn), NĂM (Ngọ = Ngựa), SÁU (Mùi = Dê), BẢY (Thân = Khỉ), TÁM (Dậu = Gà), CHÍN (Tuất = Chó), Mười ( Hợi = Heo), Mười Một (Tý = Chuột) và Chạp (Sửu =Trâu).

Cách xem giờ theo 5 canh kiểu cổ điển

Canh 1 là từ 19 giờ đến 21 giờ tối.

Canh 2 là từ 21 giờ đến 23 giờ đêm.

Canh 3 là từ 23 giờ đến 1 giờ sáng.

Canh 4 là từ 1 giờ đến 3 giờ sáng.

Canh 5 là từ 3 giờ đến 5 giờ sáng.

Cách xem giờ theo 6 khắc kiểu cổ điển

Ban ngày hay các giờ trời chưa về đêm. Được chia thành 6 Khắc phân biệt với Canh là các giờ về đêm.

Khắc 1 là từ 5 giờ đến 7 giờ 20 sáng.

Khắc 2 là từ 7 giờ 20 đến 9 giờ 40 sáng.

Khắc 3 là từ 9 giờ 40 đến 12 giờ trưa.

Khắc 4 là từ 12 giờ đến 14 giờ 20 đầu giờ chiều.

Khắc 5 là từ 14 giờ 20 đến 16 giờ 40 chiều.

Khắc 6 là từ 16 giờ 40 đến 19 giờ chiều tối.

Ngày Hoàng Đạo Và Cách Xem Giờ Hoàng Đạo

Trong cuộc sống khi ta có những công việc đại sự, việc lớn trong đời thì ta đều coi trọng việc chọn ngày lành tháng tốt để làm, như việc cưới gả, làm nhà, khai trương, xuất hành, tậu nhà, tậu xe, buôn bán, giao dịch….từ xa xưa đến nay người con người đã rất cẩn thận điều này, không chỉ riêng ở Việt Nam mà rất nhiều quốc gia Á Đông đã và đang thực hiện như Hàn, Nhât, Trung Quốc…

Nhị Thập bát tú có nghĩa là: trên trời có 28 vì sao, trong đó có 2 loại sao tốt và xấu. Sao tốt có nghĩa là giờ đó thuộc cung của sao tốt thì là được giờ tốt, triển khai mọi việc được thuận lợi, nếu giờ đó rơi vào cung của sao xấu, thì giờ là giờ xấu, làm mọi việc khó được thuận lợi, thậm chí đổ vỡ, tang tóc. Giờ tốt được gọi là giờ Hoàng Đạo, giờ xấu được gọi là giờ Hắc Đạo.

Thiên hoàng đạo: Là sự chuyển động của mặt trời trên bầu trời theo quỹ đạo, sự di chuyển của bầu trời trong năm và giữa năm này sang năm khác có sự khác nhau, hình thành nên thời tiết, khí hậu, độ ẩm cũng khác nhau, từ đó chia rõ ra các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.

Mặt trời tức là ông Trời. Mặt trời là vật hữu hình, ông Trời là vô hình. Mọi người mọi vật, mọi việc, mọi điều họa phúc trên đời này đều do ông Trời đầy đủ uy quyển quyết định. Ngày ngày, tháng tháng, năm năm, trên đường đi của ông Trời qua từng chặng đường tất phải có các vị thần hộ vệ, mỗi vị thần là một ngôi sao, các thần có thần thiện thần ác, mỗi thần chuyên lo một việc do ông Trời giao phó. Vì vậy trong 12 giờ có 12 vị Thần sát, các vị Thần sát cũng luân phiên trực nhật mỗi vị một ngày trong tháng trong năm. Đường thần thiện đi gọi là Hoàng đạo, đường thẩn ác đi gọi là Hắc đạo.

Một ngày đêm âm lịch là 12 giờ (2 tiếng đồng hồ là một giờ), bắt đầu là giờ tý (chính là 12 giờ đêm) theo thứ tự : Tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.

Mỗi câu lục bát sau đây có 14 chữ: Hai chữ đầu chỉ 2 ngày, chhứ 3 chỉ giờ tý, chữ thứ 4 chỉ giờ sửu, lần lượt theo thứ tự từ chữ thứ 3 đến chữ 14 chỉ từ giờ tý, sửu, dần, mão…xem trong bảng, thấy chữ nào có phụ âm đầu là chữ “Đ” thì đó là giờ hoàng đạo. Phân tích tỷ mỉ hơn thì đó là các giờ: Thanh long, Minh đường, kim đường, thiên lương, ngọc đường, hoàng đạo

Bảng kê ngày hoàng đạo, hắc đạo theo lịch can chi từng tháng.

Đối chiếu bảng trên thì biết :

Ngày hoàng đạo của tháng giêng và tháng 7 âm lịch là những ngày tý, sửu, tị, mùi.

Ngày hắc đạo của tháng giêng và tháng 7 âm lịch là những ngày ngọ, mão, hợi, dậu.

Cách tính 1: I. Ngày Giờ Hòang Đạo

1. Giờ Hòang Đạo ngày Tý : Tý, Sửu, mão, Ngọ, Thân, Dậu. 2. Giờ Hòang Đạo ngày Sửu: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi. 3. Giờ Hòang Đạo ngày Dần: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Vị, Tuất. 4. Giờ Hòang Đạo ngày Mão: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Vị, Dậu. 5. Giờ Hòang Đạo ngày Thìn: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi. 6. Giờ Hòang Đạo ngày Tị: Sửu, Thìn, Ngọ, Vị, Tuất, Hợi.

7. Giờ Hòang Đạo ngày Ngọ: Tý, Sửu, mão, Ngọ, Thân, Dậu. 8. Giờ Hòang Đạo ngày Mùi: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi. 9. Giờ Hòang Đạo ngày Thân: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Vị, Tuất. 10. Giờ Hòang Đạo ngày Dậu: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Vị, Dậu. 11. Giờ Hòang Đạo ngày Tuất: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi. 12. Giờ Hòang Đạo ngày Hợi: Sửu, Thìn, Ngọ, Vị, Tuất, Hợi.

Chú ý : Các ngày xung nhau theo cặp có Giờ Hòang Đạo giống nhau. Ví dụ ngày: Tý Ngọ; Sửu Mùi; Dần Thân; Mão Dậu; Thìn Tuất; Tị Hợi.

II. Khẩu Quyết

Để cho dễ nhớ người xưa đã truyền lại khẩu quyết như sau:

1. Nguyệt Tiên (Hòang) 2. Thiên Đức (Hòang) 3. Thiên Sát (Hắc) 4. Thiên Khai (Hòang) 5. Táng Thần (Hắc) 6. Thiên Ngục (Hắc) 7. Nhật Tiên (Hòang) 8. Địa Sát (Hắc) 9. Minh Phủ (Hòang) 10. Thiên Quí (Hòang) 11. Thiên Hình (Hắc) 12. Thiên Tụng (Hắc)

Cụ Thể: 1. Tý Ngọ gia Tý 2. Sửu Mùi gia Dần 3. Dần Thân gia Thìn 4. Mão Dậu gia Tuất 5. Thìn Tuất gia Thân 6. Tị Hợi gia Tuất.

Ví dụ: Ngày Tý, ngày Ngọ đọc là Tý Ngọ gia Tý. Bấm ngón tay trên cung Tý khởi Nguyệt Tiên; Sửu – Thiên Đức; Dần – Thiên Sát; … ; Hợi – Thiên Tụng.

Ngày Sừu, ngày Mùi đọc là Sửu Mùi gia Dần. Bấm ngón tay trên cung Dần khởi Nguyệt Tiên; Mão – Thiên Đức; Thìn – Thiên Sát; …; Sửu – Thiên Tụng.

Các ngày khác tìm giờ Hòang Đạo tương tự. Cách này cũng tìm ngày Hòang Đạo trong Tháng đồng dạng như tìm giờ Hòang Đạo.

Cách tính 2: Tháng giêng: Đại an Tháng hai: Lưu niên Tháng ba: Tốc hỷ Mồng một: Tốc hỷ Mồng hai: Sích khâu Mồng ba: tiểu cát Mồng bốn không vong Giờ tý: Đại an Giờ sửu: Lưu niên Luận giải: Đại an rất tốt, Lưu niên khó thành, tốc hỷ quá vui, sích khẩu hơi xấu, tiểu cát hy vọng, không vong xấu quá, Nên làm việc gì thì chọn phép này mà tính việc. Giải đáp chi tiết: 0986.159.457

Giờ Hoàng Đạo Là Gì Và Cách Tính Giờ Hoàng Đạo Như Thế Nào?

Giờ hoàng đạo là gì?

Giờ hắc đạo có nghĩa là giờ xấu, vì vậy mà khi làm bất cứ việc gì người ta đều tránh những khung giờ này.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng có thể áp dụng được giờ hoàng đạo. Theo như cách tính từ xưa thì một ngày đêm âm lịch sẽ có 12 giờ, mỗi giờ là 2 tiếng đồng hồ, trong đó có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Cả hai giờ này đều được chi phối bằng nhau trong mọi thời điểm (mỗi ngày, mỗi tháng và mỗi năm).

12 giờ được đặt theo tên của 12 con Giáp

Cách tính giờ hoàng đạo là gì?

Giờ tốt là giờ thuộc cung của sao tốt

Giờ xấu là giờ thuộc cung của sao xấu

Để xác định được giờ hoàng đạo là giờ gì, người xưa thường dựa vào mỗi câu lục bát có 14 chữ.

Xét trong bảng, nếu thấy chữ nào có phụ âm là chữ “Đ” thì đó chính là giờ hoàng đạo

Bảng tính giờ hoàng đạo

Dựa vào bảng chúng ta có thể xác định được giờ hoàng đạo là gì.Ví dụ ngày Mùi hoặc ngày Sửu thì giờ hoàng đạo sẽ rơi vào những giờ là: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.

Để có thể tính được giờ hoàng đạo là giờ gì thì không phải ai cũng có thể các định được. Bởi lẽ, nếu muốn xác định một cách chi tiết bạn phải dựa theo những các tính chiêm tính, sự chuyển động của các vì sao, từ đó mới có thể luận ra được giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, ngày hoàng đạo hay ngày hắc đạo.

Một giờ tốt tuyệt đối phải thuộc giờ hoàng đạo và được tam hợp với ngày, tháng, năm sinh của bạn. Bên cạnh đó, bạn cũng phải tránh được những giờ có chi xung với chi ngày, đặc biệt là ngày địa xung, thiên khắc. Có nghĩa là, trong 6 giờ hoàng đạo trong ngày, bạn chỉ nên chọn giờ nào không kỵ với tuổi của mình để tiến hành những việc quan trọng.

Bạn nên chọn những khoảng giữa trong 120 phút của mỗi giờ hoàng đạo, tránh việc chọn giáp ranh giữa 2 giờ, tốt nhất nên sớm hơn 15 phút trước khi chuyển giờ.

Cách Chọn Ngày Tốt Theo Hoàng Đạo Và Hắc Đạo Trong Lịch Vạn Sự

Từ rất xưa, ở Trung Quốc đã có khái niệm “Nhị thập bát tú là chỗ ở của mặt trời và mặt trăng”, nghĩa là ngay từ khi hình thành hệ thống Nhị thập bát tú đã có khái niệm Hoàng đạo rồi. Sách “Cam thạch tinh kinh” đời Tây Hán đã nói đến “Hoàng đạo quy”. “Hoàng đạo quy” tức là vòng hoàng đạo trong bầu trời. Nhưng Hoàng đạo trước hết chỉ là quỹ đạo vận hành của mặt trời trên bầu trời mà người ta quan sát được, dùng để thuyết minh sự vận hành của nhật, nguyệt, ngũ tinh và sự thay đổi tiết khí. Vì thế, người xưa đã theo hướng từ Tây sang Đông, phân chia vùng trời gần Hoàng đạo thành 12 phần bằng nhau như Tinh kỷ, Huyền triêu, Tôn tử,… gọi là “thập nhị thứ”. Mỗi thứ đều có tọa độ của những sao nào đó trong Nhị thập bát tú. Ví dụ như Tinh kỷ có hai chòm sao Đẩu, Ngưu; Huyền hiêu có 3 chòm Nữ, Hư, Ngụy,… Quan hệ của Thập Nhị thử với Nhị thập bát tú như sau:

Vì Thập nhị thứ được chia bằng nhau, còn Nhị thập bát tú thì có độ rộng, hẹp khác nhau, cho nên đầu mốc của mỗi thứ và giới hạn giữa tú với tú không thể nhất trí với nhau, không ít chòm sao lệ thuộc vào hai “thứ” cạnh nhau. Tình hình trên là do nguyên nhân đó tạo ra.

Hoàng đạo vốn chỉ là quỹ đạo vận hành của mặt trời mà người xưa quan sát được. Không có hàm nghĩa cát hung. Nhưng người Trung Quốc xưa hết sức kính Trời, coi trời là Càn, là Vua, là cha, cho rằng Trời là “Chúa ngự quần linh, cai quản sự sống chết của muôn vật”, có uy lực tối cao vô thượng, cho nên gọi trời là “Tư mệnh”. Vì trời nắm sự phát triển thịnh suy của muôn vật, cho nên gọi là “Thiên phù” về sau đổi lại “Thiên phủ”. Mà mặt trời, với hình thể sáng chói, cụ thể, có thể quan sát được, đem lại ánh sáng và hơi ấm cho vạn vật, nuôi sống vạn vật, làm cho vạn vật phát triển, chín muồi, đem lại nguồn cơm áo vô tận nuôi sống, phát triển loài người, chính vì mặt trời cũng như trời, được người Trung Quốc xưa sùng bái. Mặt trời, hữu hình, còn trời vô hình. Không biết từ đời nào, quỹ đạo vận hành của mặt trời đã tưỏng tượng là con đường ra vào của hoàng thiên thượng đế và được tôn sùng gọi là “Thiên hoàng đạo”. Người sau giải thích: “Thiên” là chúa tể muôn vật, “hoàng” (màu vàng) là màu sắc trung ương, “đạo” là con đường. Ngọc hoàng tuần hành trong thâm cung, cho nên được gọi là “Thiên hoàng đạo”. Mà khi thần đế tuần hành trên hoàng đạo, thì hàng năm, hàng tháng, hàng ngày đều có các thiên thần tương ứng lần lượt chủ trị. Rõ ràng là, điều thần kỳ này có tốt, có xấu, có thiện, có ác. Thần thiện gọi là “Hoàng đạo”, thần ác gọi là “Hắc đạo”. Hoàng đạo cũng như Hắc đạo, đều có 6 vị, với tên gọi như sau:

Hoàng đạo lục thần (6 vị thần thiện Hoàng đạo) gồm: Thanh Long, Minh Đường, Kim Qũy, Thiên Đức, Ngọc Đường và Tư Mệnh (cũng có lúc chữ Thiên Đức được đổi thành Bảo Quang).

Hắc đạo lục thần (6 vị thần ác Hắc đạo) gồm: Thiên Hình, Chu Tước, Bạch Hổ, Thiên Lao, Nguyên Vũ và Câu Trần.

Các thần Hoàng đạo, Hắc đạo, dựa vào thế lực của Thiên hoàng thượng đế mà có thần uy lớn vô hạn. Thiện thì không gì thiện hơn, mà đã ác thì cũng không gì ác bằng. Như hình và lao, vốn là những công cụ của kẻ thống trị dùng để trấn áp nhân dân, hình và lao hạ thế đã đáng sợ, hình và lao của nhà Trời thì sẽ càng đáng sợ biết nhường nào.

Vì vậy, những ngày mà các thần Hoàng đạo chủ trực thì mọi hung thần ác sát, thậm chí cả những cái mà nhân gian sợ nhất như Đại tướng quân Nguyệt hình, tất thảy đều phải lánh xa, cho nên làm gì cũng được đảm bảo đại cát đại lợi. Trái lại, ngày nào mà các thần Hắc đạo chủ trị, thì các thần bình thưòng khó mà ngăn được ác thần, vạn sự bất thành, nhất là các việc lớn như động thổ hưng công, xây cất nhà cửa, đi xa, dọn nhà, lấy vợ gả chồng,… đều phải tìm cách tránh xa, nếu không thì cả đời không thể thăng quan phát tài, xứng tâm vừa ý. Vì vậy, Hoàng đạo – Hắc đạo đã trở thành điều cần chú ý nhất trong việc chọn ngày của người đời. Ngày có thể mang lại đại cát đại lợi gọi là ngày Hoàng đạo, trái lại ngày mang lại hung họa tai ương gọi là “ngày Hắc đạo”.

Theo “Điệu tiên trửu hậu kinh”, hợp kỵ cát hung của các thần Hoàng đạo và Hắc đạo được mô tả như sau:

Các thần Hoàng đạo là:

– Thanh Long hoàng đạo: Thái ất tinh, Thiên quý tinh, có lợi cho việc tiến tới, làm việc gì cũng thành, cầu gì được nấy.

– Minh Đường hoàng đạo: Quý nhân tinh, Minh phụ tinh, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc tiến tới, làm gì được nấy.

– Kim Quỹ hoàng đạo: Phức đức tinh, Nguyệt tiên tinh, nên cưới gả, không nên sử dụng quân đội.

– Bảo Quang hoàng đạo: sao Thiên đức, rất hanh thông, làm việc thành công, có lợi cho việc tiến tới, xuất hành tốt.

– Ngọc Đường hoàng đạo: sao Thiếu vi, sao Thiên khai, trăm sự tốt, cầu gì được nấy, xuất hành được của, thích hợp với việc học hành, viết lách, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc an táng, không lợi cho việc bùn đất, bếp núc.

– Tư Mệnh hoàng đạo: sao Phượng liễu, sao Nguyệt tiên, từ giờ Dần đến giờ Thân làm việc đại cát, từ giờ Dậu đến giờ Sửu làm việc bất lợi, tức là ban ngày cát lợi ban đêm bất lợi.

Các ác thần Hắc đạo cần tránh là:

– Thiên Hình hắc đạo: sao Thiên hình, có lợi cho việc ra quân, đánh dẹp, đánh đâu được đó, còn mọi việc khác đều không tốt, rất kỵ việc kiện tụng.

– Bạch Hổ hắc đạo: sao Thiên sát, thích hợp cho việc ra quân, săn bắt, tế tự thì tốt. Các việc khác bất lợi.

– Chu Tước hắc đạo: sao Thiên tụng, lợi cho việc công, người thường thì hung, mọi việc cần kỵ, phải cẩn thận đề phòng tranh tụng.

– Thiên Lao hắc đạo: sao Trấn thần, việc về người âm tốt, mọi việc khác đều bất lợi.

– Nguyên Vũ hắc đạo: sao Thiêm ngục, quân tử cát tiểu nhân hung, kỵ kiện tụng, cờ bạc vui chơi.

– Câu Trần hắc đạo: sao Địa ngục, làm việc gì cũng chỉ có đầu không có cuối, vui trước buồn sau, không có lợi cho việc tiến tới, làm nhà, chôn cất mà phạm phải thì tuyệt tự.

Bạn đang xem bài viết Cách Xem Giờ Theo 12 Con Giáp Hoàng Đạo Chuẩn Và trên website Aimshcm.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!