Xem Nhiều 3/2023 #️ Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh: Tên Gọi, Tính Cách Và Ý Nghĩa # Top 12 Trend | Aimshcm.com

Xem Nhiều 3/2023 # Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh: Tên Gọi, Tính Cách Và Ý Nghĩa # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh: Tên Gọi, Tính Cách Và Ý Nghĩa mới nhất trên website Aimshcm.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Cung hoàng đạo tiếng Anh

Các cung hoàng đạo tiếng Anh được phân chia làm 4 nhóm yếu tố (Lửa, Nước, Khí, Đất), mỗi nhóm yếu tố gồm 3 cung đại diện cho các cung có tính cách tương đồng với nhau.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Yếu tố 1: Water Signs (Nước): Cự Giải, Thiên Yết, Song Ngư

Dấu hiệu nước đặc biệt cảm xúc và cực kỳ nhạy cảm. Họ có tính trực quan cao và sự bí ẩn của đại dương. Dấu hiệu nước thích những cuộc trò chuyện sâu sắc và thân mật họ luôn sẵn sàng giúp đỡ những người thân yêu của họ.

Yếu tố 2: Fire Signs (Lửa): Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã

Các cung thuộc yếu tố lửa là những người thông minh, tự nhận thức, sáng tạo và lý tưởng, luôn sẵn sàng hành động. Họ rất dễ tức giận, nhưng cũng dễ dàng tha thứ. Họ là những nhà thám hiểm với năng lượng to lớn. Họ có thể chất rất mạnh mẽ và là nguồn cảm hứng cho những người khác.

Yếu tố 3: Earth Signs (Đất): Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết

Các cung thuộc yếu tố đất thường là những người bảo thủ và thực tế, nhưng họ cũng có thể rất tình cảm. Họ thực tế, trung thành và ổn định, họ gắn bó, giúp đỡ người thân của họ qua thời gian khó khăn.

Yếu tố 4: Air Signs (Không khí): Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình

Có 12 cung hoàng đạo tiếng Anh, và mỗi cung đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng, mong muốn và thái độ riêng đối với cuộc sống và con người. Chiêm tinh phân tích hình chiếu của vị trí của các hành tinh, Mặt Trời và Mặt Trăng của mỗi cá nhân dựa trên bản đồ sao. Từ đó cho chúng ta một cái nhìn tổng quát về các đặc điểm cơ bản của một người.

Bạn có tự tin miêu tả tính cách, ý nghĩa các cung hoàng đạo trên bằng tiếng Anh?

12 cung hoàng đạo tiếng anh

Mỗi một bản đồ sao đều có những hành tinh khác nhau ở những cung hoàng đạo tiếng anh khác nhau, vì vậy không có gì gọi là Bạch Dương thuần chủng hay Song Tử thuần chủng cả. Lá số chiêm tinh mang đầy dấu ấn cá nhân, rất phức tạp và thường có sự kết hợp đa dạng.

Bạn có thể tham khảo bản đồ sao cá nhân tại: http://astroviet.com/ban-do-sao/

2. Tính cách 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh tương ứng

ARIES – BẠCH DƯƠNG (March 21st – April 20th)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Bạch Dương

Tuyên ngôn: “Tôi là tôi – Còn cậu thì không phải (là tôi)!”

Điểm mạnh: Can đảm, sức mạnh của lý chí, cần cù, dám nghĩ dám làm

Điểm yếu: Cảm xúc, thiếu kiên nhẫn, nóng nảy

Trong tất cả các cung hoàng đạo tiếng Anh thì Bạch Dương có vẻ là cung yêu tốc độ nhất. Các cung Lửa và Gió coi trọng chuyện phản ứng mau lẹ trong cuộc sống, nhưng vì vừa là tiên phong lại vừa là Lửa, Bạch Dương đòi hỏi mọi kết quả phải là nhanh nhất và có thể khá là thiếu kiên nhẫn khi thời gian ì ạch trôi đi.

TAURUS – KIM NGƯU (April 21st – May 20th)

Tuyên ngôn: “Cái gì có thể mua được, cái đó là của tôi”

Điểm mạnh: Tự tin, kiên định, giàu năng lượng, gọn gàng, tốt bụng

Điểm yếu: Cố chấp, không tha thứ, quá mức

Dường như hơi kỳ quặc khi theo ngay sau cung nhanh nhẹn nhất của vòng Hoàng Đạo (Bạch Dương) lại là cung chậm chạp nhất. Kim Ngưu – nghe cứ như là ta vừa đạp phanh đánh két!. Kim Ngưu không thích tình huống nào đòi hỏi phải hành động ngay tức khắc. Kim Ngưu sở hữu những khao khát mạnh mẽ và đầy bản năng luôn tìm kiếm sự thỏa mãn cho bản thân. Tuy nhiên, Bò ta trước hết sẽ đánh giá bất kì tình huống trước mắt nào một cách lý trí rồi mới xuất lực.

GEMINI – SONG TỬ (May 21st – June 21st)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Song Tử

Điểm mạnh: Khéo léo, hài hước, thuyết phục

Điểm yếu: Tò mò, bồn chồn, lo lắng, bất cẩn

Trong khi các cung kia cho ta sự khôn ngoan bẩm sinh của chúng, thì cái Song Tử đem đến cho nhận thức của chúng ta khá là khác biệt so với những gì đã được giới thiệu cho đến thời điểm này. Song Tử nằm ở khu vực nào trong biểu đồ sinh của chúng ta thì ở đó, cuộc đời không muốn ta cảm thấy như đang mắc kẹt trong lối mòn.

CANCER – CỰ GIẢI (June 22nd – July 22nd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Cự Giải

Điểm mạnh: Nhạy cảm, hợp lý, con người của gia đình

Điểm yếu: Ủ rũ, cáu kỉnh, độc đoán

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Cự Giải thì đấy sẽ là nơi ta cần để tình cảm được chảy trôi vào thế giới cởi mở hơn. Hãy thành thật với những cảm xúc của mình, và chân thành giải quyết chúng, ngay vào lúc này.

LEO – SƯ TỬ (July 23rd – August 23rd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Sư Tử

Điểm mạnh: Tự tin, can đảm, quý phái, duy tâm

Điểm yếu: Bốc đồng, độc đoán, thích khoái lạc

Nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Sư Tử thì ấy sẽ là nơi ta cần chiều theo những khao khát phô bày tài năng. Ta sẽ thể hiện ra rằng mình cá tính đến cỡ nào. Ta không muốn chìm nghỉm giữa một biển người. Ta muốn sống thật với bản thân và sẽ không chấp nhận người đời lên lớp rằng mình nên trở thành người như thế nào để hòa nhập tốt hơn.

VIRGO – XỬ NỮ (August 24th – September 23rd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Xử nữ

Điểm mạnh: Gọn gàng, cần cù, điềm tĩnh, thông minh sắc sảo

Điểm yếu: Thích bắt lỗi, cầu toàn, quan tâm đến vật chất

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Xử Nữ, đấy sẽ là nơi ta học được cách mài giũa khả năng phê phán nhằm hỗ trợ cho việc đánh giá một cách thực tế hoàn cảnh hiện tại. Đây cũng là nơi ta giải quyết những vấn đề rõ ràng, thay vì phải suy đoán.

LIBRA – THIÊN BÌNH (September 24th – October 23rd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Thiên Bình

Điểm mạnh: Mang cảm giác về vẻ đẹp, khôn ngoan, hữu ích, thân thiện

Điểm yếu: Thất thường, thờ ơ, thích sự tiện lợi

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Thiên Bình thì đó sẽ là nơi ta không mong sống chỉ vì chính mình. Chúng ta sẽ muốn kéo thêm người khác vào các hoạt động cá nhân của mình, có lẽ nhằm hưởng lợi từ ý kiến phản hồi của người đó.

SCORPIO – BỌ CẠP (October 24th – November 22nd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Bọ Cạp

Điểm mạnh: Quyết tâm, chăm chỉ

Điểm yếu: Thù hằn, thiếu tự chủ, bắt buộc, không tha thứ

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Bọ Cạp thì sẽ là nơi ta không nên đánh giá mọi thứ qua vẻ bề ngoài. Đời sẽ cho ta những lý do xác đáng để đào bới những khía cạnh này sâu hơn, nhằm khám phá ra những yếu tố vô hình đang kiểm soát hoàn cảnh xung quanh nhiều hơn ta nghĩ.

SAGITTARIUS – NHÂN MÃ (November 23rd – December 21st)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Nhân Mã

Điểm mạnh: Cởi mở, từ thiện, thích phiêu lưu, dám nghĩ dám làm

Điểm yếu: Bồn chồn, bướng bỉnh

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Nhân Mã thì sẽ là nơi cuộc sống cố gắng cho ta thấy mọi thứ có thể tốt đẹp đến mức nào, chỉ cần ta tin tưởng vào bản thân nhiều hơn. Sự sợ hãi hoặc thiển cận sẽ không giúp ích cho ta trong lĩnh vực này.

CAPRICORN – MA KẾT (December 22nd – January 20th)

Điểm mạnh: Kiên trì, quyết đoán, nghiêm túc, ít nói, sắc sảo

Điểm yếu: Khó tình, cố chấp, bi quan

Bất cứ chỗ nào trong biểu đồ của chúng ta có Ma Kết thì ở nơi đó chúng ta có thể cảm thấy như đang được trải qua những bài kiểm tra của cuộc sống, đòi hỏi sức chịu đựng và nhẫn nại. Ở đó chúng ta có mục đích và chúng ta muốn có được những kết quả chắc chắn.

AQUARIUS – BẢO BÌNH (January 21st – February 19th)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Bảo Bình

Điểm mạnh: Tốt bụng, đáng tin, trung thành

Điểm yếu: Tức giận, vô cảm

Bảo Bình nằm ở nơi nào trong biểu đồ sinh của chúng ta thì nơi đó chúng ta được phép cua gấp và đổi hướng chạy cho xa khỏi những tư tưởng bảo thủ mà chúng ta nhận được từ những kẻ bảo thủ của xã hội truyền thống.

PISCES – SONG NGƯ (February 20th – March 20th)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Song Ngư

Điểm mạnh: Nhạy cảm, dễ tính, vui vẻ, ấm áp

Điểm yếu: Mơ mộng, bồn chồn, thiếu tự tin

Song Ngư nằm ở bất cứ nơi nào trong biểu đồ của chúng ta, thì ở nơi đó chúng ta cần định hướng đi vào bên trong nội tâm và khám phá ra cách thức khiến khu vực thường gây bối rối cho cuộc sống của chúng ta này hoạt động có hiệu quả nhất.

Comments

12 Cung Hoàng Đạo Có Ý Nghĩa Gì?

ĐÔI NÉT VỀ 12 CUNG HOÀNG ĐẠO

1. Cung Hoàng Đạo là gì?

Cung hoàng đạo được sáng tạo ra bởi các nhà chiêm tinh học Babylon cổ đại. Vào những năm 1945 trước công nguyên. Dựa vào sự quan sát mặt trời qua kính thiên văn cùng sự chuyển động của các chòm sao và Trái đất mà người xa xưa đã chia thành 12 chòm sao ứng với vị trí của Mặt Trời trên thiên cầu trong 12 tháng gọi là các chòm sao hoàng đạo.

Người xưa chia cung hoàng đạo gồm 12 nhánh nằm trên một vòng tròn 360 độ điều nhau, mỗi nhánh tương ứng một cung góc 30 độ, đồng thời tương xứng 12 tháng, 4 mùa trong năm. Các cung được chia thành 4 nhóm yếu tố ( lửa, nước, khí, đất), mỗi yếu tố gồm 3 cung đại diện, các cung trong cùng nhóm có tính cách khá tương đồng với nhau.

12 chòm sao tạo thành 12 cung trong vòng tròn Hoàng đạo, có nghĩa là ” Đường đi của mặt trời“. Theo phương Tây, vòng tròn này tên là Horoscope. Tiếng Hy Lạp là Zodiakus Kyklos (ζωδιακός κύκλος) – ” Vòng tròn của các linh vật.” Horoscope còn được hiểu là một môn khoa học nghiên cứu về vận mệnh tính cách con người dựa vào chu kỳ quay của mặt trời. Vì thế khi xem tướng số vận mệnh của mình dựa vào các chòm sao. Mọi người điều phải sử dụng ngày sinh Dương lịch.

Các nhà chiêm tinh học cổ đại đặt tên cho 12 cung hoàng đạo hay còn gọi là 12 chòm sao theo các nhân vật truyền thuyết Hy Lạp. Chúng điều có biểu tượng và ký hiệu riêng ứng với từng khoảng thời gian trong 1 năm. Hình ảnh các chòm sao dựa trên sự quan sát bằng mắt. Các vì sao trên bầu trời ghép lại tạo thành hình dạng các linh vật. Người xưa dùng hình ảnh đó làm biểu tượng cho các chòm sao.

3. Tại sao người ta sử dụng 12 cung hoàng đạo?

Cung hoàng đạo từ lúc ra đời đã được sử dụng như một công cụ hữu ích cho các nhà chiêm tinh ngày xưa. Nghiên cứu về các chòm sao, về không gian vũ trụ. Và có những bước tiến đột phá trong nghiên cứu khoa học về thiên văn học ngày nay.

12 Cung hoàng đạo tượng trưng cho 12 chòm sao, tương xứng 12 tháng, 4 mùa trong năm. Mỗi chòm sao mang một năng lực khác nhau tượng trưng cho 12 đặc điểm tính cách. Ngày nay cung hoàng đạo không chỉ là phổ biến ở các nước Phương Tây. Mà ở các nước Phương Đông cũng sử dụng như một môn bói tử vi theo khoa học. Dựa vào ngày tháng sinh dương lịch của mình mà mỗi người có thể biết được chòm sao tượng trưng. Và đặc điểm tính cách, lối sống, tình yêu, công việc tương lai hiện tại của mỗi cá nhân.

1. 12 Cung Hoàng Đao: Cung Bạch Dương

Ưu điểm

Bạch Dương là người có tham vọng và tràn đầy năng lượng.Họ luôn biết cách vượt qua mọi thử thách nằm phía trước. Họ là những người bạn nhiệt tình và hào phóng và chòm sao này họ thuộc típ những người yêu say đắm, và lạc quan trong mọi khía cạnh của cuộc sống.

Nhược điểm

Bạch dương sẽ tỏ ra không hài lòng và vui vẽ nếu như họ không kiểm soát được người khác, chẳng hạn trong công việc họ luôn muốn mình lúc nào cũng phải ở trên người khác. Họ sẽ tìm cách trả thù hoặc đơn giản là không bỏ qua cho những người đã từng có lỗi với họ.

2. Cung Kim Ngưu

Ưu điểm

Kim ngưu đáng tin cậy và vững chắc, chòm sao này sẽ là người bạn hoặc người bạn đời tuyệt vời mà bạn nên có.Họ có ý chí tiến thủ trong công việc và biết giữ mình, luôn tránh xa những thói hư, tật xấu của xã hội.

Nhược điểm

Kim ngưu không biết học cách tự thay đổi bản thân để thích nghi với sự thay đổi của cuộc sống.Kim ngưu thường có xu hướng cực đoan trong quan điểm của mình và đôi khi họ trở nên tự cao, tự đại và điều này cũng làm những người xung quanh dễ xa lánh họ.

3. Cung Song Tử

Ưu điểm

Gemini là một cung hoàng đạo thú vị đặc biệt là không nhàm chán vậy nên họ là người bạn mà các cung hoàng đạo khác nên có hay kết bạn.Họ khá thông minh, có sức hấp dẫn và có nhiều năng khiếu bẩm sinh vì cung hoàng đạo này rất khéo léo.

Nhược điểm

Geminis có những mối quan hệ rất bền chặt nhưng sau đó họ lại không biết cách duy trì nó.Khi có những sự thay đổi, trục trặt trong cuộc sống, tình yêu… thì học lại bị khủng hoảng, mất phương hướng thay vì tìm cách xử lí nó.

Ưu điểm

Cự giải là cung hoàng đạo độc đáo nhất trong 12 chòm sao. Họ luôn làm những điều tuyệt vời cho bạn và hay người họ yêu nên rất được mọi người yêu mến. Cự giải là người trung thành trong tình yêu.

Nhược điểm

Cự giải luôn cảm giác nghi ngờ, không an toàn với những người họ không biết chính vì vậy mà họ đôi khi không tiếp xúc nhiều với người khác đây cũng chính là điểm yêu của chòm sao này.

5. Cung Sư Tử

Ưu điểm

Trung thành và bảo vệ là 2 đặc điểm nỗi bật của Sư Tử.Sư tử luôn rộng lượng và yêu thương mỗi khi bạn bè mắc phải sai lầm và đây cũng là chòm sao mà mọi người nên kết bạn.Họ cũng là những nhà quản lý tuyệt vời truyền cảm hứng cho người khác để họ có thể đạt được những thành tựu lớn hơn bao giờ hết.

Nhược điểm

Leo có xu hướng kiêu ngạo và tự hào, và có thói quen không phục bất kì ai dù cho mình là người sai. Giống như tính cách của loài Sư tử thì chòm sao này cũng ẩn trong mình tính cách hung hăng, kiêu ngạo.

6. Cung Xử Nữ

Ưu điểm

Xử Nữ là cung hoàng đạo có trí tuệ thông minh đáng ngạc nhiên. Phẩm chất vô cùng tốt. Xử nữ biết quan tâm, chăm sóc cho những người mà họ thương yêu và đây là chòm sao của gia đình.

Nhược điểm

Xử nữ sống nội tâm và đôi khi chính sự nội tâm đó khiến chòm sao này trầm cảm mỗi lúc buồn bã khó khăn.Xử nữ đôi khi có những suy nghĩ tiêu cực và trong tình yêu đôi khi họ dễ trở thành người bị tổn thường.

7. Cung Thiên Bình

Ưu điểm

Libra là chòm sao trung thực và ấm áp.Trong các mối quan hệ thiên bình luôn biết cách giải quyết, cân bằng mọi người và cũng là chòm sao có thể hòa giải những mâu thuẫn cho bạn bè của mình.

Nhược điểm

Libra rất cố chấp khi quyết định làm gì đó. Những lời khuyên của bạn bè, người thân đôi khi cũng không có tác dụng. Thiên bình cũng là một cung hoàng đạo sống nội tâm và khép kín những suy nghĩ của mình.

8. 12 Cung Hoàng Đạo: Cung Bò Cạp

Ưu điểm

Cạp là một người bạn cực kỳ nhiệt tình là người đem lại niềm vui cho những buổi gặp mặt bạn bè. Tính cách độc đáo của họ khiến mọi người xung quanh cảm thấy thích thú khi ở bên và thu hút mọi người.

Nhược điểm

Cạp thích giấu mình không thích tâm sự với ai bao gồm cả những người thân yêu của họ. Họ có thể tìm cách báo thù nếu bị chọc giận, và thường khó kiểm soát các tình huống. Sự hướng nội của bò cạp đôi khi khiến cung hoàng đạo này bị bế tắc và mất phương hướng.

Ưu điểm

Sự lạc quan không tì vết của chòm sao này làm cho họ trở thành những người bạn chất lượng và những người đồng nghiệp tuyệt vời với người khác. Họ là những nhà tổ chức và hộ trợ tuyệt vời trong công việc. Họ có kiến ​​thức và sự hiểu biết trong các lĩnh vực mà họ làm việc.

Nhược điểm

Nhân mã không giữ được lòng trung thành của mình, họ có thể thay đổi bản thân vì những điều mới mẻ, lợi ích trước mắt chính vì vậy họ cũng dễ mất những mối quan hệ đang có.

10. 12 Cung Hoàng Đạo: Cung Ma Kết

Ưu điểm

Ma kết là một người mà bất kì công ty nào cũng muốn sở hưu bởi những ý tưởng và bản lĩnh trong công việc của họ. Họ họ là những nhà hoạch định thận trọng. Những nhà chỉ đạo tuyệt vời. Họ có thể đưa ra các phương pháp và cách giải quyết hợp lý trong các tình huống khó xử.

Nhược điểm

Nếu một Ma Kết đạt được mục tiêu của bản thân mình. Họ sẽ là những người khó tính với cấp dưới của mình.Ngoài ra họ có xu hướng bi quan và ủ rũ và những lúc này họ sẽ làm tất cả mọi người xung quanh phải khổ sở. Đôi khi tính hoang tưởng của chòm sao này khiến các mối quan hệ trở nên không được tốt đẹp.

11. Cung Bảo Bình

Ưu điểm

Bảo Bình là một người mạnh mẽ và có sức thuyết phục. Họ thẳng thắn, tinh tế và duy tâm mà không bị bay bổng. Họ có khiếu hài hước tuyệt vời.

Nhược điểm

Aquarius không thích đánh giá cao người khác.Họ cố chấp và tách mình ra khỏi mọi người, xã hội vậy nên đôi khi họ không có nhiều muốn quan hệ tốt trong bạn bè, gia đình.

12. 12 Cung Hoàng Đạo: Cung Song Ngư

Ưu điểm

Một Song Ngư sẽ luôn tìm cách làm cho những người xung quanh của mình trở nên hạnh phúc. Họ hào phóng và cởi mở, họ luôn thông cảm và giúp đỡ cho tất cả những người cần sự giúp đỡ về mặt cảm xúc.Trong tình yêu họ rất sâu sắc và rất sáng tạo.

Nhược điểm

Họ thường có xu hướng chạy theo bầy đàn và suy nghĩ và triết lý của họ thay đổi theo những cảm xúc nhất thời. Tính cách của họ có xu hướng giống nhau. Điều đó có thể khiến Song Ngư khó lòng ghìm chặt như một người bạn thân hoặc một người bạn đời.

NHỮNG THỨ LIÊN QUAN ĐẾN CUNG HOÀNG ĐẠO KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT

1. Con số may mắn

Các cung thường có mối liên hệ mật thiết với màu sắc. Các loại đá quý, khoáng sản và vô số thứ khác. Mỗi cung hoàng đạo đại diện cho một màu sắc riêng và chúng có thể nói lên khá nhiều khía cạnh trong tính cách của bạn. Tượng trưng cho vận may, tiền tài học vấn. Đồng thời màu sắc cũng cho ta thấy được nhiều điều về sở thích cá nhân của người chọn.

3. Tử vi 12 cung hoàng đạo

Tử vi, hay Tử Vi Đẩu Số, là một hình thức bói toán vận mệnh con người được xây dựng trên cơ sở triết lý Kinh Dịch với các thuyết âm dương, ngũ hành, 12 cung hoàng đạo, Can Chi… bằng cách lập lá số tử vi với Thiên bàn, địa bàn và các cung sao; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch và giới tính để lý giải những diễn biến xảy ra trong đời người.

300 Tên Tiếng Anh Hay Dành Cho Nam Và Nữ Ý Nghĩa Nhất

Bạn đang muốn tìm cho mình một cái tên tiếng Anh ý nghĩa? Thắc mắc tên tiếng Anh của mình là gì? Hay đặt tên tiếng Anh thế nào cho “chanh sả”? Vậy bài viết này dành cho bạn!

Cũng giống như tiếng Việt, mỗi cái tên trong tiếng Anh đều của ý nghĩa của nó. Khi với người nước ngoài, một cái tên tiếng Anh và phù hợp sẽ giúp bạn tạo được ấn tượng tốt. Trong công việc, nó chỉ thuận lợi hơn khi giao tiếp, làm việc mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp của bạn.

Với tên tiếng Anh, chúng ta sẽ đọc tên trước rồi đến họ sau, đó là lý do tại sao tên được gọi là ‘First name’ – tên đầu tiên

Ví dụ: Nếu tên bạn là Tom, họ Hiddleston.

Vậy cả họ tên đầy đủ sẽ là Tom Hiddleston.

Nhưng vì chúng ta là người Việt Nam nên sẽ lấy theo họ Việt Nam.

Ví dụ: bạn tên tiếng Anh là Anna, họ tiếng Việt của bạn là họ Trần, vậy tên tiếng Anh đầy đủ của bạn là Anna Tran. Đây là một cái tên tiếng Anh hay cho nữ được nhiều người lựa chọn.

Ngoài ra còn rất nhiều tên tiếng Anh ý nghĩa khác phổ biến với người Việt Nam như:

Tên tiếng Anh hay cho nữ: Elizabeth, Emily, Emma, Jessica, Jennifer, Laura, Linda, Maria, Rebecca, Sarah,…

Tên tiếng Anh hay cho nam: Brian, Christopher, David, Daniel, Brian, John, James, Kevin, Mark, Matthew, Michael, Robert, William

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

5. Biệt danh tiếng Anh cho con gái, con trai

Ngày nay, bố mẹ thường hay đặt biệt danh tiếng Anh cho con của mình với những cái tên rất ngộ nghĩnh và đáng yêu. Ở đây có rất nhiều biệt danh ý nghĩa, hy vọng bạn sẽ chọn được một cái thật đẹp để gọi bé yêu ở nhà :

Comments

Ngày Hoàng Đạo Là Gì? Cách Tính Ngày Hoàng Đạo Trong Tháng

Hoàng đạo hay còn gọi là Thiên hoàng đạo có nghĩa là quỹ đạo chuyển động của mặt trời trên bầu trời mà người cổ đại quan sát được. Qua quỹ đạo đó ta thấy đường đi của mặt trời trong một năm có những khoảng cách khác nhau và dùng quỹ đạo đó để phân định mùa hè và thời tiết. Thuyết nhị thập bát tú cũng bắt nguồn từ cung Hoàng đạo.

Các ngôi sao trên Hoàng đạo không bao hàm các ngôi sao tốt hay xấu. Nhưng theo tâm lý của người xưa: Mặt trời có nghĩa là Thần. Mặt trời là vật thể hữu hình, Thượng đế là vật vô hình.

Mọi việc, mọi sự, mọi phước hạnh trên thế gian này đều do toàn quyền Thiên Chúa quyết định. Ngày, tháng, năm, trên đường đi của Thần phải có các vị thần hộ mệnh, mỗi vị thần là một ngôi sao, các vị thần thiện ác, mỗi vị thần chuyên lo một việc do Thần giao phó.

Vì vậy trong 12 giờ có 12 Thần Sát, các Thần cùng luân phiên đi hàng ngày vào một ngày trong tháng. Đường thiện thần đi gọi là Hoàng đạo, đường tà thần đi gọi là Hắc đạo.

Ngày hoàng đạo là ngày mà thiện thần phát huy hết khả năng của mình để thực hiện những công việc mà thượng đế giao cho. Người ta tin rằng mọi việc bắt đầu từ ngày Hoàng đạo sẽ được các sao tốt chiếu rọi, giúp mọi việc tiến triển tốt đẹp, thuận lợi hơn. Đó cũng là lý do người Việt thường coi ngày lành tháng tốt để làm những việc quan trọng như cưới xin, ăn hỏi, xây nhà, tậu xe …

Theo quan niệm dân gian, ngày hắc đạo là ngày mà tà ma tìm đến. Với sức mạnh to lớn, không ai có thể ngăn được ác thần hoành hành. Vì vậy, trong ngày hắc đạo, mọi người thường tránh làm những việc quan trọng như động thổ, xây nhà… nếu không sẽ gặp rắc rối và kết quả không được như ý muốn.

Cách tính ngày hoàng đạo trong tháng

Theo các nhà chiêm tinh học, ngày Hoàng đạo là ngày có nhiều cát tinh hội tụ. Do đó, chọn ngày hoàng đạo để khánh thành, xuất hành, cúng bái, an táng … sẽ khiến mọi việc trở nên thuận lợi hơn.

Cách tính như sau:

Theo các nhà thuận số thì mỗi tháng đều có 4 ngày hoàng đạo. Do đó, khi chọn ngày hoàng đạo bạn có thể dựa vào những quy tắc như sau:

Tháng Giêng, tháng Bảy: Ngày Tý, Thìn, Tỵ.

Tháng 2, 8: Ngày Dần, giờ Ngọ.

Tháng 3, 9: Ngày Thìn, Thân, Dậu.

Tháng 4, 10: Ngày Ngọ, giờ Tuất, giờ Hợi.

Tháng 5, 11: Ngày Bính Thân, giờ Sửu.

Tháng 6, 12: Ngày Tuất, Dần, Mẹo.

Với cách bấm này chúng ta sẽ sử dụng 2 ngón tay (thông thường các thầy phong thủy, tử vi sẽ sử dụng ngón trỏ và ngón giữa) mỗi ngón 3 đốt, 2 ngón 6 đốt ứng với 6 sao trong Lục Diệu.

Trong Lục Diệu, vòng tuần hoàn ngày/tháng lần lượt theo chiều kim đồng hồ là 6 sao Đại an, Lưu niên, Tốc hỷ, Xích khấu, Tiểu cát, Không vong.

Ví dụ: Ngày 1 tháng 1 âm bắt đầu từ cung Đại An, này 2 là Lưu niên, … ngày 6 là Không vong và quay lại ngày 1 Đại an. Cứ như vậy tính tới hết tháng.

Đến tháng thứ 2 thì ngày 1 lại là Lưu niên, ngày 2 là Tốc Hỷ…. ngày 6 là Đại An.

Tương tự ta cứ tính như thế cho hết các ngày tháng trong năm.

Đại an: Nghĩa là niềm an vui lớn. Những ngày có sao Đại An chiếu rọi gia chủ có thể thực hiện các công việc như: khai trương, động thổ, xuất hành, giải quyết giấy tờ, thi cử hay làm ăn kinh doanh.

Tốc hỷ: Tức là niềm vui sẽ đến bất ngờ. Những ngày này nên chọn: kết hôn, động thổ

Tiểu cát: Nghĩa là niềm vui nho nhỏ. Những ngày này sẽ rất tốt để thi cử, kiểm tra.

Lưu niên: Ngày mà thần ác cai quản nên mang ý nghĩa không mấy tích cực. Ngày này mà làm việc lớn rất khó để thành công.

Xích khấu: Đem lại sự cản trở, vô lý cho bản chủ vì thế trong ngày này tránh cãi cọ dễ gây thị phi.

Không vong: Hạn chế đi lại, khai trương hay ký hợp đồng bởi dễ có sự nhầm lẫn, sai sót trong giấy tờ gây ra các phiền phức không đáng có.

Mỗi ngày Hoàng đạo, giờ hoàng đạo đều mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Chọn được ngày Hoàng đạo tốt sẽ mang lại cho bạn nhiều may mắn trong cuộc sống. Hiểu được ngày hoàng đạo là gì, ngày hắc đạo, giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo là gì sẽ giúp bạn xác định được phương hướng tốt/xấu mỗi khi làm việc gì để mang lại tài lộc và tránh được những rủi ro xấu.

Bạn đang xem bài viết Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh: Tên Gọi, Tính Cách Và Ý Nghĩa trên website Aimshcm.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!