Xem Nhiều 3/2023 #️ Gia Hạn Visa Tiếng Anh Là Gì? # Top 12 Trend | Aimshcm.com

Xem Nhiều 3/2023 # Gia Hạn Visa Tiếng Anh Là Gì? # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Gia Hạn Visa Tiếng Anh Là Gì? mới nhất trên website Aimshcm.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Gia hạn visa tiếng Anh là gì? là câu hỏi mà nhiều người tìm kiếm trên Google. Để giải đáp thắc mắc của bạn, PNVT chúng tôi sẽ đưa ra một vài câu trả lời bằng kinh nghiệm dịch thuật của mình để các bạn có thể tham khảo.

– Visa extension

– Visa renewal

Gia hạn visa Việt Nam nếu dịch sang tiếng Anh sẽ được thể hiện như sau:

– Vietnam visa extension

– Vietnam visa renewal

Bạn có thể lựa chọn một trong những cách diễn đạt bằng tiếng Anh nêu trên khi nói đến gia hạn visa hoặc gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Gia hạn visa Việt Nam được thực hiện khi nào?

– Gia hạn visa Việt Nam (Vietnam visa extension/ Vietnam visa renewal) được tiến hành khi visa của người nước ngoài tại Việt Nam sắp hết hạn hoặc đã hết hạn. Chúng ta sẽ gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài khi họ muốn ở lâu hơn tại Việt Nam.

– Nếu bạn sử dụng visa đã hết hạn mà bạn lại không thực hiện thủ tục gia hạn visa Việt Nam thì khi bị phát hiện bạn sẽ có thể bị trục xuất về nước. Do đó, bạn cần theo dõi thời gian hết hạn visa của mình để chuẩn bị thủ tục gia hạn visa Việt Nam, nhanh chóng có được visa theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

Thủ tục gia hạn visa Việt Nam bao gồm những văn bản gì?

Tại Việt Nam có 2 đối tượng chính thường gia hạn visa là khách du lịch và người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam. Hai đối tượng này có thành phần hồ sơ khác nhau, cụ thể:

* Hồ sơ, thủ tục gia hạn visa du lịch cho người nước ngoài

Gồm:

+ Passport (gốc) còn thời hạn ít nhất 6 tháng

+ Hình 3cm x 4cm

+ Visa đang sử dụng

* Hồ sơ, thủ tục gia hạn visa công tác cho người nước ngoài

Gồm:

+ Passport (gốc) còn thời hạn ít nhất 6 tháng

+ Hình 3cm x 4cm

+ Visa đang sử dụng

+ Công văn bảo lãnh của cơ quan/doanh nghiệp

+ Tờ khai xin gia hạn visa thị thực

+ Giấy phép lao động/ miễn giấy phép lao động hoặc giấy chứng nhận đầu tư tùy theo từng trường hợp.

Để nắm rõ thông tin về hồ sơ, thủ tục gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài, bạn hãy liên hệ với PNVT của chúng tôi để được tư vấn miễn phí và chia sẻ quy trình gia hạn visa để đảm bảo thực hiện tốt thủ tục hành chính này.

Nơi cung cấp dịch vụ thủ tục gia hạn visa Việt Nam uy tín, chất lượng tại TPHCM

Tại TPHCM, có rất nhiều công ty dịch vụ thực hiện việc gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài. Hiện nay, PNVT là công ty có uy tín với hơn 10 năm kinh nghiệm thực hiện thủ tục gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài, do đó chúng tôi có thể đảm bảo về chất lượng, hiệu quả đáp ứng của mình với khách hàng.

Bên cạnh đó, PNVT chúng tôi lại nằm ngay vị trí khá thuận lợi – ngay ngã tư hàng xanh, chúng tôi có thể di chuyển nhanh chóng đến trung tâm thành phố, các cơ quan chức năng của nhà nước hoặc đi các tỉnh thành khác, do đó, các bạn có thể dễ dàng liên hệ và giao dịch với chúng tôi.

Như vậy, câu hỏi gia hạn visa tiếng Anh là gì? đã được PNVT giải đáp. Nếu bạn còn bất kỳ vấn đề gì chưa rõ ràng hoặc cần tìm hiểu thêm thì có thể liên hệ với PNVT của chúng tôi. Đặc biệt, nếu các bạn đang có nhu cầu gia hạn visa Việt Nam, nhất là thời điểm Lễ 2.9 này thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Hiện nay, chúng tôi đang có chương trình ưu đãi giảm 10% với khách hàng gia hạn visa kèm theo dịch vụ thứ 2 tại PNVT từ ngày 29/8/2018 đến hết ngày 01/9/2018.

Nội Dung Tiếng Anh Là Gì

Nội dung là gì ? Nội dung là một danh từ mặt bên trong của sự vật, cái mà được hình thức vẻ bên ngoài bao phủ.

Vậy nội dung tiếng Anh là gì ? Nội dung tiếng Anh được biết thông dụng là content.

Content: /kən’tent/

Ví dụ:

What was the lesson for last week?

Nội dung của bài học tuần rồi là gì ?

Fast foods are high in content calories

Thức ăn nhanh có hàm lượng calo cao

The movie has bad content

Bộ phim kia có nội dung không hay.

The content of the letter: Nội dung bức thư

Lesson content: Nội dung bài học

Programmable content: Nội dung lập trình

Job content Hàm lượng công việc

C02 content: Hàm lượng C02

Protein content: Hàm lượng protein

Calcium content: Hàm lượng canxi

Fat content: Hàm lượng chất béo

Fiber content: Hàm lượng chất xơ

Blood sugar content: Hàm lượng đường trong máu

Alcohol content in alcohol: Hàm lượng cồn trong rượu

Moisture content: Hàm lượng độ ẩm

Air content: Hàm lượng không khí

Salt content in seawater: Hàm lượng muối trong nước biển

Ngoài ra thì với những ai đang theo về kinh tế thì sẽ chẳng còn lạ về content đặc biệt là content marketing, và sau đậy là một vài thông tin về content marketing.

Content marketing là tiếp thị về nội dung và nó không còn đơn thuần là những câu chữ thông thường nữa mà nó mang một sức mạnh vô hình mà dưới nhiều hình thức như: chữ, âm thanh, hình ảnh, màu sắc, video,….. Với mục đích tạo ra là thu hút sự chú ý, níu chân người dùng và để từ đó thúc đẩy hành vi biến họ thành khách hàng của các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực như:

Và còn nhiều thứ khác nữa….

Trong thời kì internet phát triển và có tính lan truyền mạnh mẽ của các kênh online, tìm kiếm trực tuyến, mạng xã hội,…. khiến Content Marketing trở nên bùng nổ nhất và cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. Và sau đây là một vài dạng content marketing:

Ở dạng này các bài viết khá đơn giản nên chi phí thấp là lựa chọn phù hợp với nhiều doanh nghiệp. Và nó có thể được tìm kiếm dễ dàng trên google.

Infographic là được ghép từ infor + graphic. Đây là cung cấp thông tin dưới dạng ngắn gọn qua hình ảnh đồ họa. Dễ thu hút người đọc, tạo sự dễ đọc, dễ hiểu và dễ nhớ.

Đây là dạng các thông tin được lồng ghép một cách trực tiếp hoặc dán tiếp vào các video dễ dàng thu hút người xem tạo sự dễ nhớ.

Ngoài một vài loại bên trên thì content marketing còn có: Content Marketing dạng ngắn hạn, Content Marketing dạng Email, Content Marketing dạng Game, Content Marketing dạng Ebook, Content Marketing do người dùng tự tạo,….

Như vậy là qua những gì đã thông tin bên trên thì cũng đã giúp tra hiểu thêm về “nội dung tiếng Anh là gì” có thể giúp ít ta trong công việc cũng như trong cuộc sống hàng ngày.

Biển Số Xe Tiếng Anh Là Gì?

Trong phần từ vựng về xe hơi, hay từ vựng phương tiện giao thông, Học Tiếng Anh 24H chưa nhắc đến biển số xe. Vậy biển số xe Tiếng Anh là gì?

Vehicle Registration Plate : Biển đăng kí xe

Rất ngạc nhiên, từ vựng này được Wikipedia thêm vào lần đầu vào năm 2018. Một từ vựng mới, và mang đậm tính official.

Giải thích nghĩa từng từ một theo một cách hiểu thông thường và xuyên suốt cả 3 từ ghép lại với nhau nha các bạn.

Vehicle : xe cộ, phương tiện giao thông

Registration : Việc đăng kí

Plate: plate nếu mà trong bữa cơm thì nó có nghĩa là cái dĩa (đựng thức ăn). Trong trường hợp này thì nó có nghĩa là cái biển số. Do đó, cả 3 từ trên ghép lại vehicle registration plate: biển đăng kí xe.

Từ này được gọi là mang tính official nhiều hơn vì các từ vựng gọi biển số xe Tiếng Anh tiếp theo sẽ làm cho bạn hiểu điều đó nhiều hơn 1 ít.

Vậy Number Plate là gì?

Đơn giản hơn từ Vehicle Registration Plate chúng ta có từ Number Plate. Từ vehicle registration plate mang tính hành chính rất nhiều. Dịch nghĩa từ đó là biển đăng kí xe có lẽ phù hợp. Vậy nên dịch nghĩa từ number plate như thế nào?

Number Plate có nghĩa là biển số. Khi nói như vậy chúng ta hiểu ngay là 1 cái biển bằng kim loại, hay các vật liệu tương ứng trên đó có khắc số đăng kí xe của bạn. Number là số, plate là biển và biển số là dịch nghĩa có lẽ phù hợp nhất.

Từ này thường được sử dụng trong tiếng Anh của người Anh (British English)

License Plate Hay Licence Plate?

Người Anh gọi biển số xe Tiếng Anh là number plate. Vậy người Mỹ gọi biển số xe là gì trong Tiếng Anh của họ?

Ở đây chúng ta có 2 từ đó là: License Plate và Licence Plate

Nhìn kỹ thì ta thấy nó chỉ khác nhau ở 1 chữ cái trong từ license đó là “s” và “c”

License Plate: biển số xe, biển đăng kí

Tiếng Anh Mỹ (American English) người ta viết biển số xe là License Plate với chữ cái “s”. Vậy từ còn lại là?

Từ còn lại là Licence Plate cũng là biển số trong Tiếng Anh nhưng mà thường được sử dụng ở Canada (Canadian English).

Ghi chú: Cả hai từ License Plate và Licence Plate đều đọc giống nhau (lai-xần-xờ pờ-lết)

Bạn chợt nghĩ, sao có mỗi từ biển số mà Tiếng Anh sao nhiều từ vậy? Thật ra, cũng giống khi mình hỏi nhau trong Tiếng Việt thôi. Người làm công tác hành chính thì thường sử dụng ngôn ngữ official (Vehicle Registration Plate). Còn khi mình nói chuyện với nhau thì thường hỏi biển số (Number Plate) gì đó thôi.

Mắt Hai Mí Tiếng Anh Là Gì? Từ Vựng Tiếng Anh Về Khuôn Mặt

Nếu bạn học được những từ này, bạn sẽ không còn phải băn khoăn vì không biết làm sao để diễn đạt những bộ phận nhỏ như thế này trong giao tiếp tiếng Anh nữa. Trong phần văn viết, bạn cũng có thể miêu tả những đặc điểm trên khuôn mặt của nhân vật một cách sinh động hơn, một công đôi chuyện đúng không nào?

MỤC LỤC

1. MẮT HAI MÍ – DOUBLE EYELID

Nói đến mắt hai mí trong tiếng Anh, chắc hẳn mọi người cũng biết “hai” dịch là “double”, còn mí mắt thì sao? Mọi người thường bị khựng ở đây đây! Nếu dịch là “double eye-layer” thì sai rồi!

Đáp án chính xác của từ mắt hai mí là ” Double eyelid“! “Eyelid” có nghĩa là mí mắt, suy ra có thể biết, mắt một mí tất nhiên sẽ là ” Single eyelid ” rồi! Mặc dù ở Việt Nam hay nói đến mắt hai mí, nhưng ở nước ngoài thì từ này lại khá ít xuất hiện, vì sao vậy? Bởi vì hầu như những người nước ngoài ai cũng có mắt hai mí hết đó! Vì vậy họ không có khổ não vì phải phân biệt mắt hai mí hay một mí như người Việt Nam đâu! Vậy phẫu thuật “cắt mắt hai mí” thì nói sao? Rất là đơn giản, chính là ” Double eyelid surgery “! Nếu bạn muốn nói kiểu thiên về khẩu ngữ hơn một chút thì có thể nói là ” Get an eye job “!

double eyelid surgery last weekend.Mình đã làm phẫu thuật cắt mắt hai mí vào cuối tuần trước!

Chú ý! “Surgery” là danh từ không đếm được nha!

2. NỐT RUỒI – MOLE

Rất trùng hợp đúng không! Nếu trên nốt ruồi của ai có mọc một sợi lông quăn quăn (làm người ta rất muốn nhổ nó đi!) thì có thể nói “He has a curly mole hair on his chin!” (Nốt ruồi trên cằm anh ấy có một sợi lông quăn quăn!)

3. DÁI TAI – EARLOBE

Chắc mọi người đều biết lỗ tai tiếng Anh là gì rồi, vậy mọi người có thắc mắc về từ dái tai chưa? Mấu chốt ở đây là từ “lobe” này, “lobe” không chỉ mang nghĩa là “dái tai”, mà có còn dùng để chỉ thùy phổi, thùy não, thùy gan nữa, không ngờ đúng không? Hãy xem ví dụ nè:

Ví dụ: My ears are not pierced.Tôi không có xỏ khuyên tai.

Nhiều người hay “xỏ khuyên tai”, xỏ khuyên tai tiếng Anh là ” pierce one’s ears“, hoặc là ” get one’s ears pierced “, “pierce” có nghĩa là xỏ, xuyên qua!

4. LÚM ĐỒNG TIỀN – DIMPLE

Ngoài việc giảng dạy tiếng Anh thiết thực trên blog ra, hiện nay Teachersgo còn ra mắt một hệ thống dạy học kết hợp với video nữa, đó là Teachersgo Tube.

Để các bạn có thể luyện “nghe, nói, đọc, viết” và cải thiện tiếng Anh của mình một cách hiệu quả!

↓↓↓↓↓↓↓↓ Hãy mau nhấn vào đây để biết thêm chi tiết và trải nghiệm khóa học nào! ↓↓↓↓↓↓↓↓

Bạn đang xem bài viết Gia Hạn Visa Tiếng Anh Là Gì? trên website Aimshcm.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!