Cập nhật thông tin chi tiết về Lễ Vật Và Bài Văn Khấn Cúng Giải Hạn Tam Tai mới nhất trên website Aimshcm.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chuẩn bị đồ cúng sẵn, chiều chạng vạng, đem tới ngã ba đường nào mà mình hiếm khi đi qua đó, ít nhất là trong 3 năm tam tai, bày ra vái cúng xong, đi vòng đường khác về.
Lễ vật chuẫn bị gồm có: 3 chung nước, 1 nhúm muối gạo, 3 miếng trầu cau, 1 khúc dây lưng quần cắt làm 3 đoạn, 3 điếu thuốc hút, 1 bộ Tam Sanh (1 trứng hột vịt luộc, 1 con tôm luộc, 1 miếng thịt ba rọi luộc), 3 chung rượu, 1 ít tóc rối của người mắc Tam Tai, 3 đồng bạc cắc gói lại bằng giấy đỏ, 1 cặp đèn cầy, giấy vàng bạc, bông, trái cây (không cần nhiều), 1 bộ đồ thế (đến các tiệm vàng mã mua đồ này, đồ nam nữ tùy theo người mắc Tam Tai), và lẽ dĩ nhiên còn 1 thứ không thể thiếu là 3 cây nhang.
Không phải ngày nào cúng cũng được, mỗi năm ứng với 1 vị Thần, và vị Thần này giáng hạ trần gian có ngày, có hướng. Khi vái cúng phải đúng ngày này (tháng nào cũng được) và lạy về hướng này.
VĂN KHẤN GIẢI HẠN TAM TAI
NAM-MÔ HỮU THIÊN CHÍ TÔN KIM QUYẾT NGỌC HOÀNG THƯỢNG ĐẾ!
KÍNH THỈNH: MÔNG LONG ĐẠI TƯỚNG….(A) TAM TAI….(B) ÁCH THẦN QUANG!
Hôm nay là ngày…..tháng…..năm….
Con tên họ là…….
Hiện ngụ tại………
Thành tâm sửa biện hương hoa lễ vật các thứ cúng dâng giải hạn Tam Tai, sắp bày nơi đây, kính thỉnh Mông Long Đại Tướng…..(A) Tam Tai…..(B) Ách Thần Quang giá đáo đàn tràng, chứng minh thọ hưởng. Ủng hộ cho con tai nạn toàn tiêu, nguyên niên Phước Thọ, Xuân đa kiết khánh, Hạ bảo bình an, Thu tống Tam Tai ,Đông nghinh bá phước! Thượng hưởng!
(Vái 3 lần, rót trà 3 lần, rót rượu 3 lần, 3 lần lạy/mỗi lần 3 lạy, rồi hóa vàng bạc & đồ thế).
(A): Là tên các vị Thần ứng theo từng năm như sau:
_ Năm Tý: Thần ĐỊA VONG, ngày 22, lạy về hướng BẮC.
_ Năm Sửu: ĐỊA HÌNH 14 Đông Bắc
_ Năm Dần: THIÊN LINH Rằm Đông Bắc
_ Năm Mẹo: THIÊN HÌNH 14 ĐÔNG
_ Năm Thìn: THIÊN KIẾP 13 Đông Nam
_ Năm Tị: HẮC SÁT 11 Đông Nam
_ Năm Ngọ: ÂM MƯU 20 NAM
_ Năm Mùi: BẠCH SÁT 8 Tây Nam
_ Năm Thân: NHƠN HOÀNG 8 Tây Nam
_ Năm Dậu: THIÊN HỌA 7 TÂY
_ Năm Tuất: ĐỊA TAI 6 Tây Bắc
_ Năm Hợi: ĐỊA BẠI 21 Tây Bắc
(B): Là chỉ Ngũ Hành của năm đó ứng với :
KIM : Thân_Dậu.
Mộc : Dần_Mẹo
THỦY : Hợi_Tý.
HỎA : Tị_Ngọ
THỔ : Thìn_Tuất_Sửu_Mùi.
Ví dụ như năm nay là năm Sửu, ta sẽ vái ” Mông Long Đại Tướng Địa Hình Tam Tai, Thổ Ách Thần Quang “
Nguồn: Blog Phong Thủy – Phong Thủy Đông Phương
Bài Đăng Liên Quan
Tags: bài cúng tam tai, cách cúng giải hạn, cách cúng giải hạn tam tai, cách cúng tam tai, cách giải hạn tam tai, cúng giải hạn, cúng giải hạn tam tai, cúng giải hạn tam tai 2013, cúng giải hạn tam tai năm quý tỵ, cúng giải tam tai, cúng tam tai, cúng tam tai như thế nào, cúng tam tai tại nhà, giải hạn tam tai, giải hạn tam tai năm 2013, giải hạn tam tai năm quý tỵ, hạn tam tai, khấn cúng tam tai, làm lễ dâng sao, làm lễ giải hạn, nghi thức cúng tam tai, sao hạn tam tai năm quý tỵ, tam hợp biến tam tai, tam tai ngũ hành, tam tai và cách cúng giải hạn, văn cúng tam tai
Cùng Danh Mục
Tam Tai &Amp; Cúng Giải Hạn Tam Tai?
HỎI: Trong đạo Phật có quan niệm về Tam tai và cúng giải hạn Tam tai không? (PHÚ THÁI, phuthai0182@yahoo.com.vn)
ĐÁP: Bạn Phú Thái thân mến!
Tam tai cũng gọi Tam tai kiếp là một khái niệm quan trọng trong giáo lý đạo Phật. Theo Từ điển Phật học Huệ Quang (q.5, tr.4165): Thế giới tuần hoàn theo 4 chu kỳ Thành, Trụ, Hoại, Không. Trong đó, loài hữu tình xuất hiện trong một thời kỳ nhất định ở kiếp Trụ, đến thời kỳ cuối cùng của kiếp Hoại thì thế giới hoàn toàn bị phá hủy. Trong kiếp Trụ và kiếp Hoại lần lượt xảy ra 3 tai ách, gọi là Tam tai.
Theo luận Câu-xá (q.12): 1.Tiểu tam tai: Khi tuổi thọ con người giảm xuống đến còn 10 tuổi, thì xảy ra các tai ách, gồm có 3 thứ: Đao binh tai (dùng các thứ vũ khí giết hại lẫn nhau), Tật dịch tai (các loại bệnh dịch hoành hành) và Cơ cẩn tai (nạn hạn hán mất mùa đói kém). 2.Đại tam tai: Kiếp Hoại được chia làm 20 thời kỳ, vào thời kiếp cuối cùng thì thế giới bắt đầu hoại diệt và sinh ra thiên tai, gồm Hỏa tai (lửa dữ thiêu hủy từ cõi Dục đến các cõi trời Sơ thiền), Thủy tai (nước cuốn trôi và dâng lên đến các cõi trời Nhị thiền) và Phong tai (gió thổi bay tất cả cho đến các cõi trời Tam thiền). Sự phát sinh Đại tam tai theo một trình tự nhất định. Tức đầu tiên là Hỏa tai hủy diệt thế giới 7 lần, sau đó đến Thủy tai hủy diệt 1 lần; cứ như thế lặp đi lặp lại 7 lần, cuối cùng thì Phong tai thổi bay tất cả, thế giới không còn gì nữa.
Theo sách Pháp uyển châu lâm (q.1): 1.Tiểu tam tai: Cơ cẩn tai: Con người thọ 84.000 tuổi, cứ 100 năm giảm đi 1 tuổi, cho đến khi giảm xuống còn 30 tuổi thì hạn hán xảy ra, trời không mưa, cây cỏ không mọc, người trong thế gian chết vì đói kém. Tật dịch tai: Khi tuổi thọ con người giảm xuống đến còn 20 tuổi thì các bệnh dịch xảy ra, người trong thế gian mắc bệnh mà chết. Đao binh tai: Khi tuổi thọ con người giảm xuống còn 10 tuổi thì xảy ra chiến tranh, mọi người dùng dao gậy đánh chém, tàn sát lẫn nhau, người trong thế gian chết vì chiến tranh. 2.Đại tam tai: Hỏa tai: Cõi Dục và các tầng trời Sơ thiền đều bị cháy tiêu, không sót vật gì. Thủy tai: Từ cõi Dục đến các tầng trời Nhị thiền đều bị nước tràn ngập, tất cả đều hoại diệt. Phong tai: Từ cõi Dục cho đến các tầng trời Tam thiền thảy đều bị thổi bay, hết sạch không sót vật gì.
Trong dân gian cũng có khái niệm Tam tai được tiếp biến từ Tiểu tam tai của đạo Phật nhưng diễn dịch liên hệ theo tuổi tác thành hạn tam tai như: Tuổi Thân, Tý, Thìn gặp tam tai tại các năm Dần, Mão, Thìn. Tuổi Dần, Ngọ, Tuất gặp tam tai tại các năm Thân, Dậu, Tuất. Tuổi Hợi, Mão, Mùi gặp tam tai tại các năm Tỵ, Ngọ, Mùi. Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu gặp tam tai tại các năm Hợi, Tý, Sửu. Dân gian tin rằng, đến năm hạn tam tai sẽ gặp nhiều trở ngại, một số việc xấu thường xảy ra như: Tâm tính nóng nảy bất thường, có tang trong thân tộc, dễ bị tai nạn xe cộ, bị thương tích, bị dính đến pháp luật, thất thoát tiền bạc, mang tiếng thị phi v.v… Muốn vượt thoát các hạn này phải nhờ thầy (bà) cầu cúng gọi là cúng giải hạn Tam tai. Kỳ thực, cuộc sống con người do nghiệp thiện (ác) của họ chi phối, cầu cúng thần linh không thể can thiệp vào quá trình này. Người đạo Phật có chánh kiến không tin và không thực hành theo việc cúng giải hạn Tam tai của dân gian.
Như vậy, đạo Phật và dân gian đều có khái niệm Tam tai nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Tam tai trong đạo Phật là tuệ giác của Đức Phật thấy rõ sự vận hành của vũ trụ, nhân sinh theo quy luật Thành, Trụ, Hoại, Không. Không ai có thể thoát được Tam tai trừ khi chứng và trú từ cõi Tứ thiền trở lên hay siêu xuất khỏi tam giới.
Bài Văn Cúng Khấn Dâng Sao Giải Hạn
Mỗi người vào mỗi năng có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.
Ý nghĩa
Người xưa cho rằng: mỗi người vào mỗi năng có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn. Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm (là tốt nhất) hoặc hàng tháng tại chùa (là tốt nhất) hay tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng. Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:
Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng
Sắm lễ
Đầu năm và hàng tháng người xưa thường làm lễ
dâng sao giải hạn tại chùa hoặc tại nhà, nghi lễ tiến hành như sau:
Sao Thái Dương
Lễ cúng dâng sao Thái Dương vào ngày 27 hàng tháng. Thắp 12 ngọn nến.
Bài vị màu vàng, mũ vàng, cùng hương hoa, phẩm ỏan. Tiền vàng và 36 đồng tiền
Hướng về phương Đông làm lễ giải sao.
Theo quan niệm của người xưa, sao Thái Dương chỉ tốt với nam giới, không tốt với nữ giới.
Văn khấn giải hạn sao Thái Dương
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:……………………………………….
Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Sao Thái Âm
Sắm lễ
Lễ cúng dâng sao Thái Âm vào ngày 26 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.
Lễ vật gồm có:
– Hương, hoa, quả, phẩm oản;
– Tiền vàng;
– Bài vị màu vàng;
– Mũ vàng;
– 36 đồng tiền;
– Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Thái Âm
Nam mô di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kình lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân.
– Con hình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:……………………………………….
Hôm nay là ngày…… tháng……… năm……, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………………………………………………để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Sao Mộc Đức
Sắm lễ
Lễ cúng dâng sao Mộc Đức tiến hành vào ngày 25 hàng tháng, thắp 20 ngọn nến xếp. Mộc Đức là sao tốt nhưng không tốt cho những người vượng hoả.
Lễ vật gồm có:
– Hương, hoa, phẩm oản;
– Tiền vàng;
– Bài vị màu xanh;
– Mũ xanh;
– 36 đồng tiền
Hướng về chính Đông để làm lễ.
Văn khấn giải hạn sao Mộc Đức
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân .
– Con kính kính lạy Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:……………………………………..
Hôm nay là ngày….tháng….năm…., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………để làm lễ giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ đồ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chú con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Sao Vân Hán
Sắm lễ
Lễ cúng dâng sao Vân Hán vào ngày 29 hàng tháng, thắp 15 ngọn nến. Theo quan niệm xưa, Vân Hán là tai tinh (sao xấu) chủ về ốm đau, bệnh tật.
Lễ vật gồm có:
– Hương, hoa, tiền vàng, phẩm oản
– Bài vị màu đỏ;
– Mũ đỏ;
– 36 đồng tiền.
Hướng về phương Nam để làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Vân Hán
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chự Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chư tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đê.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đê.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Nam phương Bính đinh Hoả Đức Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:……………………………………………….
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm……., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………………….
để làm lễ giải hạn sao Vân Hán chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Sao Thổ Tứ
Sắm lễ:
Lễ cúng dâng sao Thổ Tú vào ngày 19 hàng tháng, thắp 5 ngọn nến. Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Xấu đối với cả nam nữ và gia trạch.
Lễ vật gồm có:
– Hương, hoa, tiền vàng;
– Mũ vàng;
– Phẩm oản;
– Bài vị màu vàng;
– 36 đồng tiền.
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giả hạn sao Thổ Tú
Nam mô a di đà Phật!
Nam mô a di đà Phật!
Nam mô a di đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên Chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đê.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân. . .
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:…………………………………………………..
Hôm nay là ngày… tháng… năm…., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hươnghoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………. Để làm lễ giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Sao Thái Bạch
Sắm lễ:
Lễ cúng dâng sao Thái Bạch vào ngày 15 hàng tháng, thắp 8 ngọn nến. Thái Bạch là sao xấu, chủ về thiệt hại tiền của, khẩu thiệt. Xấu đối với cả nam và nữ, nhưng đối với nam thì đỡ hơn.
Lễ cúng gồm có:
– Hương hoa;
– Tiền vàng;
– Bài vị màu trắng;
– Mũ trắng;
– Phẩm oản;
– 36 đồng tiền.
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Thái Bạch
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên ThọTinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân
– Con kính lạy Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân.
-Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:…………………………………………………..
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật
Sao Thủy Diệu
Sắm lễ:
Lễ cúng dâng sao Thuỷ Diệu vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen. Thuỷ Diệu là sao phúc lộc, nhưng xấu đối với nữ và chủ về tai nạn, tang chế.
Lễ cúng gồm có:
– Tiền vàng;
– Hương hoa;
– Phẩm oản;
– Mũ đen;
– 36 đồng tiền
Hướng về chính Bắc làm lễ giải sao
Văn khấn giải hạn sao Thủy Diệu
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Tlượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh quân
– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh quân
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu quân.
Tín chủ con là:…………………………………………………..
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật
Sao La Hầu
Sắm lễ
Lễ cúng dâng sao La Hẩu vào ngày mồng 8 hàng tháng, thắp 9 ngọn nến, bài vị màu vàng. La Hầu là sao xấu, chủ về khẩu thiệt. Đối với nam xấu hơn đối với nữ.
Lễ cúng gồm có:
– Hương hoa;
– Tiền vàng;
– Phẩm oản;
– Mũ vàng;
– 36 đồng tiền.
Hướng về chính Bắc làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao La Hầu
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng sinh Đại đế
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân
– Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:……………………….,
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao La Hầu chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật
Sao Kế Đô
Sắm lễ:
Lễ cúng sao Kế Đô vào ngày 18 hàng tháng, thắp 21 ngọn nến, bài vị màu vàng. Sao Kế Đô là sao Hung tinh xấu nhất về xuân hạ, nhưng xuất ngoại đi xa lại gặp điều tốt hơn. Sao Kế Đô đối với nữ xấu hơn đối với nam.
Lễ cúng gồm có:
– Hương hoa
– Tiền vàng;
– Phẩm oản;
– Mũ màu vàng;
– 36 đồng tiền.
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Kế Đô
Nam mô a di Đà Phật
– Con kính lạy chín phương trời,mười phương Chư phật,Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách tinh quân.
– Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh quân.
– Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu quân
Tín chủ con là………………
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật
Cùng Danh Mục
Liên Quan Khác
Bài Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn Sao La Hầu
Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các ấn phẩm của chúng tôi hãy search trên Google với cú pháp: “Từ khóa” + “websiteviet”. (Ví dụ: mẫu web sản phẩm mật ong websiteviet). Tìm kiếm ngay
Sao La Hầu được biết đến là một sao hung tinh, với những người gặp sao La Hầu chiếu mạng thường mang đến những điều xui rủi, thị phi, bệnh tật. Với các tuổi gặp sao La Hầu chiếu mạng nên cúng sao giải hạn đầu năm. Bài văn khấn cúng sao giải hạn sao La Hầu đầu năm dành cho các tuổi nam mạng và nữ mạng.
Nội Dung Bài Viết
– Sao chủ về buồn rầu, chuyện thị phi, kiện tụng, tai ương. – Sao La hầu là một Hung tinh, thường đem đến cho người nổi buồn rầu, điều tai nạn, hoặc tang sự, kiện thưa hay mang tiếng thị phi. – Người nào mệnh Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mệnh khác vì sao này thuộc Mộc. – Đàn ông gặp sao này chiếu mệnh mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sinh sản cũng được bình an. – Vì sao này là hung tinh, nam thì ngừa quan sự, sinh rầy rà, nhiều đoạn ưu sầu, hay có việc rầu buồn, đau máu, sinh dưỡng có bịnh, kỵ tháng Giêng, tháng Bảy – Kỵ đàn ông nhiều, kỵ đàn bà ít.
– Nam giới tuổi: 10-19-28-37-46-55-64-73-82 – Nữ giới tuổi: 06-15-24-33-42-51-60-69-78-87
– 9 ngọn đèn hoặc nến – Bài vị màu vàng của sao La Hầu – Mũ vàng – Đinh tiền vàng – Gạo, muối – Trầu cau – Hương hoa, trái cây, phẩm oản – Chai nước
Cúng sao giải hạn vào ngày mùng 8 hàng tháng, thắp 9 ngọn nến xếp theo hình bên dưới, Dùng sớ viết tên … Giấy màu vàng, viết dòng chữ “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền”, lạy về hướng chính Bắc, vào lúc 21h đến 23h. Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải đỏ che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h. Sau 21h đem đốt bài vị là được.
Lễ cúng sao giải hạn sao La Hầu hướng về chính Bắc. Tất cả mọi thứ chuẩn bị phải màu vàng, nếu thứ gì có màu sắc khác thì để bên dưới, để những thứ màu vàng lên trên.
Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! – Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. – Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế. – Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh Chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế. – Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân. – Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân. – Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh Quân. – Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân. Tín chủ con (chúng con) là: ………………….. Hôm nay là ngày ……. tháng ……. năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ cúng sao giải hạn La Hầu chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật !
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Chúng tôi chỉ support cho những khách hàng mua source code chính chủ. Tiền nào của nấy, khách hàng cân nhắc không nên ham rẻ để mua phải source code không rõ nguồn gốc và không có support về sau! Xin cám ơn!
Bạn đang xem bài viết Lễ Vật Và Bài Văn Khấn Cúng Giải Hạn Tam Tai trên website Aimshcm.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!