Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Sao Kế Đô Là Gì? Cách Cúng Sao Kế Đô Giải Hạn Năm 2022 mới nhất trên website Aimshcm.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Sao Kế Đô
Sao Kế Đô là gì?
Hạn Sao Kế Đô chiếu mệnh thường gặp năm 2020
Sao Kế Đô tốt hay xấu? Là sao xấu như đã đề cập ở phần trên. Sao Kế Đô xấu nhất vào khoảng đầu năm (mùa xuân hạ) cho cả nam và nữ. Đặc biệt đối với nữ giới sẽ là một năm nhiều sóng gió, thị phi, sức khỏe, tình cảm và cả tiền bạc đều gặp vấn đề xấu, nhiều biến cố. Cụ thể:
Gặp hung tin: Với tuổi gặp sao hạn Kế Đô vào năm này sẽ gặp những hung tin từ phương xa báo về hay chuyện dữ trong gia đình xảy ra.
Gặp nhiều thị phi: Trong năm sẽ gặp nhiều điều thị phi, người tiểu nhân nói xấu sau lưng,
Chuyện tình cảm: Tình cảm với tuổi bị sao Kế Đô chiếu mệnh cũng không được suôn sẻ, vợ chồng thường xuyên cãi vã, thường bắt đầu xung đột với những vấn đề nhỏ nhặt. Với những người chưa kết hôn, tình duyên trắc trở, lận đận, đứt gánh giữa đường, với ai cũng không thành.
Vấn đề sức khỏe: Sức khỏe của người có sao Kê Đô chiếu mệnh trong năm không được tốt lắm, cũng hay bị đau ốm, thuốc thang nhiều. Với sao hạn này ở nữ giới sẽ hạn nặng hơn so với nam giới, các nữ mạng cần thận trọng.
Lưu ý: Sao Kế Đô dù là sao hạn nhưng sao hạn lại có phúc. Đối với những người phụ nữ mang bầu sẽ được hung hóa cát gặp được nhiều may mắn và rất tốt cho đứa trẻ, có thể dùng cụm từ là: “vượng phu ích tử”. Ngoài ra với những người có sao Kế Đô chiếu mạng đẩy mạnh việc kinh doanh buôn bán không những thu được nhiều giá trị, lợi ích mà còn đẩy mạnh, phát triển sự nghiệp.
Sao Kế Đô chiếu mạng tuổi nào năm 2020
Nam mạng: 7, 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88 và 97 tuổi.
Nữ mạng: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82 và 91 tuổi.
Như vậy, bước sang năm 2020 những người sinh các năm sau đây gặp phải hạn sao Kế đô:
Nam mạng: 1951 (Tân Mão), 1960 (Canh Tý), 1969 (Kỷ Dậu), 1978 (Mậu Ngọ), 1996 (Bính Tý)
Nữ mạng: 1957 (Đinh Dậu), 1966 (Bính Ngọ), 1975 (Ất Mão), 1984 (Giáp Tý), 1993 (Quý Dậu)
Sao Kế Đô kỵ màu sắc nào?
Trong Ngũ Hành thì Sao Kế Đô thuộc hành Thổ, do đó có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, tương khắc với Mộc, sinh xuất với Kim. Do đó:
Sao Kế Đô kỵ các màu thuộc hành Kim là trắng, bạc, vàng ánh kim và hành Mộc là xanh lá cây.
Sao Kế Đô hợp với các màu thuộc hành Hỏa là màu đỏ, hồng, cam, tím… và màu thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu, màu đất,…
Lưu ý: Sao Kế Đô kỵ nhất là vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch, hạn gây ra khiến cả gia đình bao trùm một không khí ưu phiền, lo lắng. Người gặp sao này chớ nên tham lam của cải, tình ái, tài lợi, tửu sắc mà rước họa vào thân. Nếu ăn ở ngay thẳng, hiền hòa, làm việc thiện thì có thể hóa giải tai ương.
Cách cúng sao Kế Đô giải hạn năm 2020
Thời gian cúng sao Kế Đô giải hạn
Nên cúng sao Kế Đô giải hạn khi nào? Thời gian dâng sao giải hạn sao Kế Đô tốt nhất vào ngày 18/1 âm lịch khoảng 13h – 15h là tốt nhất, vừa giải hạn vừa cầu may mắn, bình an trong một năm mới chọn vào ngày 18 tháng 1 âm lịch. Cúng sao Kế Đô trong khoảng thời gian từ 13h đến 15h là tốt nhất.
Sắm lễ cúng sao Kế Đô
Lễ vật cúng giải hạn sao Kế Đô bao gồm:
21 ngọn đèn hoặc nến bắt buộc phải cố
Bài vị màu vàng sao Kế Đô
01 mũ màu vàng
Hương hoa, trái cây, tiền vàng, nước, phẩm oản
Trầu cau, gạo muối
Lưu ý: tất cả các đồ lễ đều là màu vàng, nếu các đồ vật có màu khác có thể sử dụng giấy vàng để bọc lại rồi mới bày trên mâm. Nhớ đặt lễ ở hướng chính Tây mới được lễ.
Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! – Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. – Nam Mô Hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế. – Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân. – Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách Tinh Quân. – Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân. – Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu Quân Tín chủ con là: …………… Hôm nay là ngày ….. tháng …… năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………….. để làm lễ cúng sao giải hạn Kế Đô chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Sao Kế Đô Là Gì, Văn Khấn Và Cúng Giải Hạn Sao Kế Đô
Ý nghĩa Sao Kế Đô là gì, mang nghĩa tốt hay xấu?
Để biết được sao Kế Đô là tốt hay xấu thì cần xác định xem nó là Hung tinh hay Cát tinh. Sao Kế Đô là một hung tinh mang lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ. Sức mạnh của chòm sao Kế Đô vô cùng lớn, ảnh hưởng từ trường của hung tinh này sẽ khiến bản mệnh cảm thấy bất an, luôn tự ti và hoài nghi chính bản thân mình.
Hung tinh Kế Đô chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối, dù cho mệnh chủ sức sống dồi dào nhưng lại tự gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ.
Nhìn chung sao Kế Đô chiếu mệnh nam nữ đều là xấu cả, nhưng người mang âm khí sẽ có thể bị nặng hơn, tinh thần thường bất ổn, và hay buồn phiền chán nản. Gia đạo bất an, phát sinh tang sự, phải hay xa xứ lông bông. Nam giới gặp sao này phải đi xa mới có tiền bạc còn quanh quẩn trong nhà sẽ dễ gặp tai ương, bị nữ giới hại.
Nữ giới cực kỵ sao Kế Đô, khi bị sao này chiếu mạng thì hay gặp những chuyện không vui. Nhưng nếu mang bầu, mang thai mà lại gặp sao Kế Đô thì ngược lại, dữ sẽ hóa lành. Bởi theo quan niệm người xưa thì phụ nữ có bầu bị sao Kế Đô chiếu mệnh sẽ không ảnh hưởng xấu mà trái lại còn tốt cho cả chồng lẫn thai nhi trong bụng.
Kế Đô tọa mệnh thì ví như vạn sự khởi đầu nan. Đầu năm bình thường, giữa năm xuất chúng, đầu năm đại hung thì cuối năm sẽ đại cát. Thế nên gia chủ cứ nên hi vọng, mong mỏi một năm tốt đẹp thì hơn
Trong dân gian xưa vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Kế Đô như sau:
Sao Kế Đô thuộc vào hành gì, hợp và kỵ màu gì, tháng mấy?
Sao Kế Đô là một hung tinh thuộc vào hành Thổ, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, và tương khắc với Mộc, sinh xuất với Kim. Do đó:
Sao Kế Đô kỵ những màu thuộc hành Kim là trắng, bạc, vàng ánh kim và hành Mộc là màu xanh lá cây.
Sao Kế Đô kỵ nhất là vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch, hạn gây ra khiến cho cả gia đình bao trùm một không khí ưu phiền, lo lắng. Người gặp sao này thì chớ nên tham lam của cải, tình ái, tài lợi, tửu sắc mà lại rước họa vào thân. Nếu ăn ở ngay thẳng, hiềm hòa, làm việc thiện thì có thể hóa giải được tai ương.
Sao Kế Đô hợp với các màu thuộc hành Hỏa là màu Hồng, đỏ, tím và màu thuộc hành Thổ là nâu, vàng đất.
Phải cúng dường sao Kế Đô vào ngày nào hàng tháng?
Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù là gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghin sao. Sao Kế Đô là một hung tinh nên cần phải làm lễ giải hạn để tâm lý được vững vàng. Có thêm niềm tin trong cuộc sống, mong muốn tránh được những rủi ro và gặp nhiều may mắn.
Hướng dẫn cúng sao Kế Đô hóa giải hạn thời gian thích hợp nhất là vào lúc sao chiếu sáng tròn nhất, hay còn được gọi là lúc sao đăng viên. Ngày sao Kế Đô đăng viên vào lúc 13 giờ đến 15 giờ ngày 18 âm lịch hàng tháng hướng về phía chính Tây để làm lễ giải sao.
Mọi thứ dùng để cúng giải hạn sao Kế Đô cần chuẩn bị nên có màu vàng.Trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu vàng gói lại hay lót giấy màu vàng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.
Sắm lễ cúng giải sao Kế Đô thì cần chuẩn bị:
Lễ vật cúng sao Kế Đô: là 21 ngọn nến hoặc đèn, Bài vị màu vàng của sao Kế Đô, Mũ vàng, Tiền vàng, Gạo, muối, Nước, Trầu cau, Hương hoa và Ngũ oản.
Bài vị để cúng sao Kế Đô giấy màu vàng viết dòng chữ: “Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân”
Sao Kế Đô chiếu mạng nam nữ tuổi nào?
Để biết được sao Kế Đô chiếu mạng đối với nam và nữ nào thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính. Nghĩa là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, sao Kế Đô sẽ chiếu mạng vào những năm tuổi sau:
Nam mạng sẽ gặp sao Kế Đô vào những năm: 7, 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88, 97 tuổi.
Nữ mạng sẽ gặp sao Kế Đô vào những năm: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi.
Cũng tương tự như những vì sao khác trong hệ thống Cửu diệu, cứ sau 9 năm sao Kế Đô sẽ quay trở lại đối với một độ tuổi.
Bài cúng, văn khấn để cúng giải hạn sao Kế Đô
Tín chủ con là: ……………
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị cùng tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc xung quanh bốn phương tám hướng.
Các Sao Khác:
Cụ thể từng sao có ngũ hành như sau: Sao La Hầu (hành Kim, xấu), Kế Đô (hành Thổ, xấu), Thái Dương (hành Hỏa, tốt), Thổ Tú (hành Thổ, trung tinh), Thái Bạch (hành Kim, xấu), Thủy Diệu (hành Thủy, trung tinh), Thái Âm (hành Thủy, tốt), Sao Mộc Đức (hành Mộc, tốt), Vân Hớn (hành Hỏa, trung tinh), .
1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh
Sao Thái Dương mang lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, có nhiều tin vui, nếu đi làm ăn xa thì sẽ phát tài, và tài lộc lên cao, vạn sự hòa hợp, tài lộc cho nam. Còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp phải tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
2. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh
Sao Thủy Diệu chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, hay lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Những người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thì thường kỵ vào tháng 4 và tháng 8, khá giống với sao Thổ Tú, người xưa có câu “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng nếu xét kỹ thì người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh lại có kiết có cả hung đó. Đối với nam giới trong việc làm ăn sẽ được thuận lợi hơn là nữ giới.
3. Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh
Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu mong danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ khi gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, và dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền tài. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng lại không tốt lắm đối với nam giới.
Sao Thái Âm tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng lại kỵ phải tháng mười. Nữ bị sao này chiếu mệnh sẽ phải mang nhiều bệnh tật, không nên sinh đẻ dễ xảy ra nguy hiểm.
4. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh
Sao Thổ Tú có ngũ hành thuộc Thổ, xét trên các phương diện đều xấu. Người bị sao Thổ Tú chiếu mạng cần phải đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch. Cả nam và nữ đều không thể tránh khỏi những ưu phiền, ngủ không ngon giấc, hoặc mơ thầy chuyện gở, kinh doanh buôn bán không phát triển. Ngoài ra cần hết sức đề phòng những kẻ tiểu nhân ám hại, hay gia đạo có nhiều điều buồn phiền, bất an.
5. Sao Kế Đô – Xấu (hung nhất đối với mạng nữ)
Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai. Nên cả nam và nữ nếu bị sao này chiếu mệnh thì đều xem là xấu. Tuy nhiên nữ giới cần kiêng kỵ nhiều hơn là nam, đề phòng vào tháng 3 và tháng 9. Có câu “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô”, là ý muốn nói đến sao khắc kỵ của nam và nữ. Nam giới nếu gặp phải sao này thì cứ sinh hoạt bình thường, nếu có điều bất trắc xảy ra thì cũng không phải lo lắng quá.
6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh
Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp phải sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đau ốm, nóng nảy và mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là xảy ra vào tháng 2, tháng 8 âm lịch. Do vậy người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh cần phải cẩn thận trong lời nói nhằm tránh sự tranh chấp bất lợi dẫn đến những kiện tụng cò bót.
7. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh
Người có sao Mộc Đức được kết tinh như sao Thái Âm, việc làm ăn phát đạt và gặp thuận lợi. Do đó việc dựng vợ gả chồng cho các con sẽ rất tốt, mọi chuyện đều được hanh thông. Và đặc biệt vào tháng 12 thì sẽ rất tốt, bởi “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên người nam giới lại hay bị đau mắt, còn nữ giới hay bị đau máu huyết.
8. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh
Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, do Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao. Thái Bạch là sao xấu cần phải giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể phải trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
9. Sao La Hầu – Xấu (hung nhất đối với mạng nam)
Tổng kết
Cúng Sao Giải Hạn Sao Kế Đô
[Lòng sớ] – Sao Kế Đô là một sao xấu chỉ sau Thái Bạch, sao này đại kỵ cho cả nam và nữ. Người bị sao chiếu phải sẽ đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ. Đàn ông bình thường gặp phải thì làm ăn bình thường, đi xa có lợi. Đàn ông mê gái bị sao này chiếu phải đề phòng tai tiếng vì đàn bà. Nhưng khi đàn bà bị sao chiếu phải có thai thì may mắn lạ thường, cái may mắn đó còn ảnh hưởng tới người chồng nữa, sinh đẻ cũng thuận lợi. Nếu đàn bà sao này chiếu phải mà không mang thai thì sẽ bị gian nan lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại, mang tiếng thị phi. Đại kỵ vào tháng 3 và tháng 9.
Năm tuổi bị sao Kế Đô chiếu mạng:
Nam giới: 79, 70, 61, 52, 43, 34, 25, 16, 07
Nữ giới: 82, 73, 64, 55, 46, 37, 28, 19, 10
Cách giải hạn với sao Kế Đô
Cách hóa giải: Dâng sao vào ngày 18 hàng tháng, thắp 21 ngọn nến theo hình bên dưới, bài vị màu vàng có ghi dòng chữ “thiên vị cung phân kế đô tinh quân” lạy về hướng tây Cách Khấn : Cung thỉnh Thiên Đình Bắc vỉ cung Đại Thánh Thần vỉ Kế đô Tinh quân vị tiền. Cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ. Lễ vật gồm: Hương hoa, ngũ quả, chè, oản, chè, thuốc, bánh kẹo, nước, muối gạo, 21 ngọn nến. Tất cả đều màu vàng, nếu thứ gì khác màu dùng giấy màu vàng gói vào hoặc lót giấy màu vàng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên. Sau khi lễ Thần linh và gia tiên trong nhà xong thì ra lễ ngoài trời, nhớ phải cung thỉnh các vị sau về chứng giám: chúng tôi thỉnh trung thiên tinh chúa Bắc Cực Tử Vi Đại Đế Ngọc bệ hạ vị tiền chúng tôi thỉnh: Tả Nam Tào lục ty diên thọ tinh quân vị tiền chúng tôi thỉnh: Hữu Bắc Đẩu cửu hoàng giải hạn ách tinh quân vị tiền. chúng tôi thỉnh Thiên đình mạo vị cung Đại Thánh Thần Vỹ Kế Đô tinh quân vị tiền. Giáng phó toạ tiền chấp kỳ lễ bạc, nhất tuần sơ hiến, nhị tuần á hiến, tam tuần chung hiến, hiến mãn tam tuần. Chấp lễ chấp bái, chấp kêu chấp cầu, lưu ân lưu phúc, âm phù dương trợ, hộ trì chủ nhân.v.v………
Theo: Vân Anh
Nguồn: internet
Luận Giải Về Sao Kế Đô Và Cách Cúng Giải Hạn
2. Sao Kế Đô có những ảnh hưởng gì?
Những người gặp sao này chiếu mệnh khó tránh khỏi tâm trạng sầu khổ, chán chường do năng lượng tiêu cực mà sao này mang lại.
Đàn ông xa quê quán chung quy bình ổn, đi càng xa càng thu được tài lộc.
Đàn ông ham sắc dục khi gặp sao này chiếu mệnh khó tránh khỏi tai tiếng vì đàn bà.
Thai phụ khi gặp sao hạn này chiếu mệnh thì lại thường xuyên gặp may mắn, sinh đẻ thuận lợi, người chồng cũng được hưởng phúc lây.
Đối với phụ nữ gặp sao này chiếu mệnh thì làm ăn lận đận, tình duyên trắc trở, dễ gặp chuyện thị phi.
Người gặp Kế Đô chiếu mệnh kỵ tháng 3 và tháng 9 âm lịch, đề phòng chuyện bi ai, đặc biệt đối với nữ.
3. Những lưu ý cho bản mệnh có sao Kế Đô chiếu mệnh
Những năm tuổi gặp sao Kế Đô chiếu mệnh
+ Nam giới tuổi: 07-16-25-34-43-52-61-70-79-88
+ Nữ giới tuổi: 10-19-28-37-46-55-64-73-82
Những chuyện xảy đến với bản mệnh
Những người bị sao Kế Đô chiếu mệnh thường luôn cảm thấy bất an, tự ti, không tin tưởng vào bản thân. Tâm trạng bất an thường dễ mất bình tĩnh, thiếu đi sự sáng suốt trong mọi việc, do đó dễ làm mích lòng người khác, gây chuyện thị phi. Về âm phần nếu không có phúc khí che chở rất dễ gặp tai nạn bất thình lình, dẫn đến thương tật. Chung quy lại, vì sao này là hung tinh nên bản mệnh dễ sinh bệnh tật, dễ gặp tai họa trên trời rơi xuống, dễ bị người âm quấy phá.
Sao Kế Đô- Màu hợp và màu kỵ
Theo Ngũ hành, sao Kế Đô thuộc hành Thổ, để được tương sinh thì sẽ hợp với các màu thuộc hành Hỏa vì Hỏa sinh Thổ, còn muốn tương hợp thì hợp với màu thuộc hành Thổ, đó là các màu sau: : hồng, đỏ, tím, nâu đỏ, nâu.
Sao Kế Đô kỵ với các màu thuộc hành Kim và Mộc như: trắng, trắng bạc, vàng đồng, xanh lá cây.
Đối với những người có sao hạn này cần chú ý lựa chọn màu sắc khi mua quần áo, xe cộ, sơn nhà… Đặc biệt là trong việc chọn mua trang sức, đá phong thủy…
4. Cúng sao Kế Đô cần chuẩn bị những gì?
Khi cúng sao Kế Đô cần chuẩn bị đầy đủ những phẩm vật sau:
21 ngọn đèn hoặc nến. (vì chòm sao Kế Đô có 21 ngôi)
Bài vị màu vàng thẫm của sao Kế Đô.
Mũ vàng thẫm.
Đinh tiền vàng.
Gạo, muối.
Trầu cau.
Hương hoa, trái cây, phẩm oản.
Chai nước.
Trước khi bắt đầu nghi thức, quý vị cần đóng kín tất cả các cửa sổ trong nhà, bày hương án (bàn thờ) hướng về phía chính Tây, sau đó sắp xếp đặt 21 cây nến (đèn) như hình dưới.
Sau đó, thân chủ hướng mặt về phía Chính Tây tọa thiền trong khoảng thời gian từ 13h đến 15h. Lễ xong chờ hết tuần hương thì vẩy rượu lên bài vị và tiền vàng rồi mang vào nhà bếp đốt. Sau cùng lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
+ Bài vị, nến và giấy phải đặt sau 3 nén hương đã dâng.
+ Tất cả đều màu vàng, vàng sẫm càng tốt, nếu vật gì không phải màu vàng thì dùng giấy màu vàng gói vào hoặc lót giấy màu vàng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.
+ Sao Kế Đô thuộc Thổ tú, mà Thổ sinh Kim, vì vậy bản mệnh có thể đeo trang sức đá quý màu trắng, như: mã não trắng, thạch anh trắng, kim cương, xà cừ… để hóa giải sao hạn. Tuy nhiên, cần lưu ý xem màu đá ấy có hợp với ngũ hành của bản mệnh không, nếu không hợp với bản mệnh thì không nên đeo.
Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Sao Kế Đô Là Gì? Cách Cúng Sao Kế Đô Giải Hạn Năm 2022 trên website Aimshcm.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!