Top 8 # Bài Khấn Cúng Sao Giải Hạn Hàng Tháng Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Aimshcm.com

Bài Khấn Cúng Giải Hạn Sao Thổ Tú

Sao Thổ Tú là gì?

Thổ Tú thuộc hành Thổ là một hung tinh trong hệ thống cửu diệu niên hạn. Có câu thơ viết về sao này như sau:

“Thổ Tú, Thủy Diệu giữ mình Tháng tư, tháng tám động tình bi ai”

Việc xác định năm gặp sao Thổ Tú được thực hiện dựa trên tuổi âm lịch và giới tính của đương số:

Nam mạng: 11, 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83 và 92

Nữ mạng: 5, 14, 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86 và 95

Sao Thổ tú và xung – hợp

Hợp người mạng: Mộc

Tam hợp tuổi: Thân tuổi Thìn

Nhị hợp với tuổi: Sửu

Xung tuổi : Ngọ, tuổi Mão, tuổi Dậu

Hợp màu: Đỏ, Xanh kỵ màu: Đen

Vận hạn sao Thổ tú:

Thổ tú sao ấy phải lo Tuy rằng ít nặng giữ cho vẹn toàn Tháng một tháng tám chẳng an Kị trong hai tháng thiếp chàng bi ai Làm ăn thì cũng có tài Khiến cho đau ốm phải rày tốn hao Mang lời chịu tiếng biết bao Bán buôn phải giữ kẻo hao mất đồ Tham tài dục lợi của vô Đem ra thì bị côn đồ đoạt đi Tin người ngon ngọt phải nguy Thi ân bố đức việc gì cũng qua

Thổ Tú thường đem lại sự trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch. Cho nên có sách viết : “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”.

Mẹo hóa giải sao xấu: Nguyên tắc là sao xấu thuộc ngũ hành nào tiết giảm đi, còn sao tốt thì chọn ngũ hành tương ứng, hoặc sinh ra ngũ hành đó. Cụ thể:

Sao Thổ Tú thuộc Ngũ hành Thổ. Dùng Kim tiết, như đeo trang sức đá quý màu trắng: mã não trắng, thạch anh trắng, kim cương, xà cừ…

Lễ giải Sao

Chuẩn bị

1. Chuẩn bị 5 ngọn nến và bài trí theo hình đồ của sao theo hình vẽ

2. Chuẩn bị rượu nước, bánh trái, hoa quả, xôi chè, phẩm oản hương và vàng mã

3. Chuẩn bị bài vị giấy màu vàng có viết “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ đức tinh quân”

4. Chuẩn bị bài văn khấn. Các bạn có thể mời thầy pháp về làm lễ cho quy củ bài bản hoặc tự mình thành tâm làm lễ

Sau đó thắp 5 ngọn nến trên, lạy 5 lạy về hướng Tây.

Thời gian cúng giải hạn sao Thổ tú

Thời gian cúng giải hạn sao Thổ tú từ: 20h đến 22h ngày 19 âm lịch hàng tháng. Bày hương án phía Tây, bài trí đèn theo hình đồ của sao Thổ Tú là lậy 5 lậy khi hết lễ.

Văn khấn giải hạn sao Thổ Tú như sau:

Nam mô a di Đà Phật! Nam mô a di Đà Phật! Nam mô a di Đà Phật!

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên ThọTinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ con là: …………….. Hôm nay là ngày 19 tháng …… năm ….

Tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô a di Đà Phật! Nam mô a di Đà Phật! Nam mô a di Đà Phật!

Chú ý:

Bên cạnh việc làm lễ cúng giải hạn, các gia đình cần không ngừng hành thiện tích đức, phóng sinh, giúp người giúp vật. Lễ cúng giải hạn chỉ là cách để các bạn trình phúc đức của mình lên bề trên để mong đỡ đi xui xẻo chứ không phải cứ cúng là hết hạn. Các bạn phải có phúc đức thì làm lễ giải hạn mới có kết quả. Vì vậy, hãy hành thiện tích đức không ngừng, nghĩ thiện làm thiện – vận hạn sẽ tự xoay vần theo chiều tích cực.

Ngaytot.org

Bài Văn Cúng Khấn Dâng Sao Giải Hạn

Mỗi người vào mỗi năng có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.

Ý nghĩa

Người xưa cho rằng: mỗi người vào mỗi năng có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn. Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm (là tốt nhất) hoặc hàng tháng tại chùa (là tốt nhất) hay tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng. Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:

Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng

Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng

Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng

Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng

Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng

Sắm lễ

Đầu năm và hàng tháng người xưa thường làm lễ

dâng sao giải hạn tại chùa hoặc tại nhà, nghi lễ tiến hành như sau:

Sao Thái Dương

Lễ cúng dâng sao Thái Dương vào ngày 27 hàng tháng. Thắp 12 ngọn nến.

Bài vị màu vàng, mũ vàng, cùng hương hoa, phẩm ỏan. Tiền vàng và 36 đồng tiền

Hướng về phương Đông làm lễ giải sao.

Theo quan niệm của người xưa, sao Thái Dương chỉ tốt với nam giới, không tốt với nữ giới.

Văn khấn giải hạn sao Thái Dương

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:……………………………………….

Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh:

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Sao Thái Âm

Sắm lễ

Lễ cúng dâng sao Thái Âm vào ngày 26 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.

Lễ vật gồm có:

– Hương, hoa, quả, phẩm oản;

– Tiền vàng;

– Bài vị màu vàng;

– Mũ vàng;

– 36 đồng tiền;

– Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.

Văn khấn giải hạn sao Thái Âm

Nam mô di Đà Phật!

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân

– Con kình lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

– Kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân.

– Con hình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:……………………………………….

Hôm nay là ngày…… tháng……… năm……, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………………………………………………để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Sao Mộc Đức

Sắm lễ

Lễ cúng dâng sao Mộc Đức tiến hành vào ngày 25 hàng tháng, thắp 20 ngọn nến xếp. Mộc Đức là sao tốt nhưng không tốt cho những người vượng hoả.

Lễ vật gồm có:

– Hương, hoa, phẩm oản;

– Tiền vàng;

– Bài vị màu xanh;

– Mũ xanh;

– 36 đồng tiền

Hướng về chính Đông để làm lễ.

Văn khấn giải hạn sao Mộc Đức

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân .

– Con kính kính lạy Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:……………………………………..

Hôm nay là ngày….tháng….năm…., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………để làm lễ giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ đồ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chú con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Sao Vân Hán

Sắm lễ

Lễ cúng dâng sao Vân Hán vào ngày 29 hàng tháng, thắp 15 ngọn nến. Theo quan niệm xưa, Vân Hán là tai tinh (sao xấu) chủ về ốm đau, bệnh tật.

Lễ vật gồm có:

– Hương, hoa, tiền vàng, phẩm oản

– Bài vị màu đỏ;

– Mũ đỏ;

– 36 đồng tiền.

Hướng về phương Nam để làm lễ giải sao.

Văn khấn giải hạn sao Vân Hán

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chự Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chư tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đê.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đê.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Nam phương Bính đinh Hoả Đức Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ con là:……………………………………………….

Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm……., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………………….

để làm lễ giải hạn sao Vân Hán chiếu mệnh:

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Sao Thổ Tứ

Sắm lễ:

Lễ cúng dâng sao Thổ Tú vào ngày 19 hàng tháng, thắp 5 ngọn nến. Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Xấu đối với cả nam nữ và gia trạch.

Lễ vật gồm có:

– Hương, hoa, tiền vàng;

– Mũ vàng;

– Phẩm oản;

– Bài vị màu vàng;

– 36 đồng tiền.

Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.

Văn khấn giả hạn sao Thổ Tú

Nam mô a di đà Phật!

Nam mô a di đà Phật!

Nam mô a di đà Phật!

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên Chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đê.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân. . .

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ con là:…………………………………………………..

Hôm nay là ngày… tháng… năm…., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hươnghoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………. Để làm lễ giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh:

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Sao Thái Bạch

Sắm lễ:

Lễ cúng dâng sao Thái Bạch vào ngày 15 hàng tháng, thắp 8 ngọn nến. Thái Bạch là sao xấu, chủ về thiệt hại tiền của, khẩu thiệt. Xấu đối với cả nam và nữ, nhưng đối với nam thì đỡ hơn.

Lễ cúng gồm có:

– Hương hoa;

– Tiền vàng;

– Bài vị màu trắng;

– Mũ trắng;

– Phẩm oản;

– 36 đồng tiền.

Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.

Văn khấn giải hạn sao Thái Bạch

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên ThọTinh quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân

– Con kính lạy Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân.

-Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ con là:…………………………………………………..

Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh:

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô a di Đà Phật

Sao Thủy Diệu

Sắm lễ:

Lễ cúng dâng sao Thuỷ Diệu vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen. Thuỷ Diệu là sao phúc lộc, nhưng xấu đối với nữ và chủ về tai nạn, tang chế.

Lễ cúng gồm có:

– Tiền vàng;

– Hương hoa;

– Phẩm oản;

– Mũ đen;

– 36 đồng tiền

Hướng về chính Bắc làm lễ giải sao

Văn khấn giải hạn sao Thủy Diệu

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Tlượng đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh quân

– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu quân.

Tín chủ con là:…………………………………………………..

Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh:

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô a di Đà Phật

Sao La Hầu

Sắm lễ

Lễ cúng dâng sao La Hẩu vào ngày mồng 8 hàng tháng, thắp 9 ngọn nến, bài vị màu vàng. La Hầu là sao xấu, chủ về khẩu thiệt. Đối với nam xấu hơn đối với nữ.

Lễ cúng gồm có:

– Hương hoa;

– Tiền vàng;

– Phẩm oản;

– Mũ vàng;

– 36 đồng tiền.

Hướng về chính Bắc làm lễ giải sao.

Văn khấn giải hạn sao La Hầu

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng sinh Đại đế

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân

– Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ con là:……………………….,

Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao La Hầu chiếu mệnh:

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô a di Đà Phật

Sao Kế Đô

Sắm lễ:

Lễ cúng sao Kế Đô vào ngày 18 hàng tháng, thắp 21 ngọn nến, bài vị màu vàng. Sao Kế Đô là sao Hung tinh xấu nhất về xuân hạ, nhưng xuất ngoại đi xa lại gặp điều tốt hơn. Sao Kế Đô đối với nữ xấu hơn đối với nam.

Lễ cúng gồm có:

– Hương hoa

– Tiền vàng;

– Phẩm oản;

– Mũ màu vàng;

– 36 đồng tiền.

Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.

Văn khấn giải hạn sao Kế Đô

Nam mô a di Đà Phật

– Con kính lạy chín phương trời,mười phương Chư phật,Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách tinh quân.

– Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh quân.

– Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu quân

Tín chủ con là………………

Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh:

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô a di Đà Phật

Cùng Danh Mục

Liên Quan Khác

Cách Cúng Sao Giải Hạn Tại Nhà Hàng Tháng

Theo quan niệm dân gian, mỗi người vào mỗi năm sẽ có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt, sao xấu, gặp sao xấu thì dâng sao giải hạn. Vậy có nguồn gốc từ đâu và giải hạn sao xấu như thế nào? Cách sắm lễ và bài văn khấn cúng sao giải hạn cho 12 con giáp trong năm Kỷ Hợi 2019

Những người gặp sao xấu thường làm lễ dâng sao giải hạn vào dịp đầu năm, để giảm bớt vận hạn gặp phải trong cả năm, cầu xin thần sao phù hộ độ trì cho khỏe mạnh, bình an, vạn sự tốt lành.

Nguồn gốc cúng sao giải hạn?

Dịp đầu năm, người dân lại đến chùa nhờ cúng sao giải hạn hoặc tự cúng ở nhà với mong muốn giải hạn sao xấu, cầu xin Thần Sao phù hộ cho gia đình, bản thân được mạnh khỏe, bình an, tai qua nạn khỏi và gặp nhiều may mắn.

Theo đó, có tất cả 9 sao nên cứ 9 năm lại luân phiên trở lại ứng với người nam, nữ khác nhau đó là: sao La Hầu, Kế Đô, Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức, Vân Hớn, Thổ Tú, Thái Bạch, Thủy Diệu.

Trong đó, dân gian cho rằng nếu nam gặp phải sao chiếu mạng là La Hầu, nữ là sao Kế Đô thì năm đó là năm xấu, có thể ảnh hưởng đến tính mạng. Riêng với sao Thái Bạch thì hao tài tốn của, tiền bạc làm ra không giữ được, có tiểu nhân quấy phá.

Do đó, khi gặp những sao chiếu mạng xấu (La Hầu, Kế Đô, Thái Dương), người dân thường đi chùa để dâng sao giải hạn hoặc tự bày mâm cúng ở nhà để hạn chế những điều không lành.

Thượng tọa Thích Thiện Chiếu, trụ trì chùa Kỳ Quang 2 (Q.Gò Vấp, chúng tôi cho biết việc cúng sao giải hạn là tín ngưỡng dân gian chứ không có nguồn gốc trong văn hóa Phật giáo. Do con người cảm thấy nhỏ bé trước thiên nhiên nên cúng các vị thần để mong tránh khỏi những tai ương, những điều không may trong cuộc sống.

Cả tín ngưỡng dân gian và nghi lễ Phật giáo đều cầu mong cho mọi người được an lành nên một số chùa tổ chức dâng sao, có chùa chỉ tụng kinh lễ Phật để cầu bình an, phước lành cho người dân.

“Theo quan niệm nhà Phật, không có ngày tốt hay ngày xấu mà tất cả đều theo luật nhân quả. Nếu có làm việc xấu, hoặc làm việc tốt với tâm xấu thì có mang lễ đi giải cũng không tránh được nhân quả. Những người giữ tâm ý trong sạch thì lúc nào cũng cảm thấy bình an”, thượng tọa Thích Thiện Chiếu bày tỏ.

Đồng quan điểm, một nhà nghiên cứu tôn giáo của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia chúng tôi cũng cho biết, trong kinh văn, Đức Thế Tôn có khuyên và ngăn cấm các thầy tỳ kheo không xem bói, không cúng sao giải hạn như các đạo sĩ Bà La Môn. Hiện các hệ phái Phật giáo Theravada (Nam tông Kinh và Nam tông Khmer), Đạo Phật Khất Sĩ xưa nay không tổ chức cúng sao giải hạn. Chỉ có Phật giáo Bắc tông làm việc này.

Có việc này là do Phật giáo vào Trung Quốc tiếp biến với nghi lễ Đạo giáo mà sinh ra. Chuyện nghi lễ Phật giáo với trống kèn, tang nhịp, múa, bắt ấn quyết, đội mão mang hia cũng từ Phật giáo Bắc tông, mà Phật giáo Trung Quốc tiếp thu từ Đạo giáo.

“Người dân ngày càng không tin vào khả năng của mình mà cầu xin Thần Phật ban phúc lộc. Điều này hoàn toàn trái với lời dạy của Phật có ghi trong kinh văn. Phật chủ trương tự lực, tự mình thắp đuốc mà đi, tự tu và tự chứng. Nhưng khổ một nỗi là, Đạo Phật là tùy duyên, nếu các sư không cúng thì tín đồ Phật tử bỏ đi tìm chùa khác, thầy này không cúng thì có thầy khác cúng, mà Phật tử thì không tiếc tiền bạc để hiến cúng”, ông nhận định.

Như vậy, con người hơn nhau giàu sang, phú quý, xinh đẹp hay nghèo hèn, xấu xí đều do quả báo, nhân quả phước đức hay không phước đức. Vì vậy nhà Phật khuyên mọi người siêng làm việc lành, tránh làm việc dữ, tu tâm dưỡng tính, phục vụ nhân sinh.

Không chỉ trong các dịp rằm đầu năm mà bất kể ngày nào trong năm, mọi người hãy làm nhiều việc thiện, cúng dường, cầu cho quốc thái dân an, mưa thuận gió hòa thì phước lành ắt sẽ đến.

Bảng tính sao chiếu mệnh năm 2019

Sao Thái Dương

Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân. Đăng viên (thời điểm sáng nhất): 11h – 13h, ngày 27 âm lịch hàng tháng ở hướng chính Đông. Chòm sao này có 12 ngôi sao nhỏ. Bài vị: Dùng tờ giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 12 ngọn đèn (hoặc nến) giữa trời vào giờ trên cùng với hương, đăng, hoa, quả, nước và quay về hướng chính Đông để khấn.

Tên gọi: Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân. Đăng viên: 19h – 21h, ngày 26 âm lịch hàng tháng tại hướng chính Tây, chòm sao này có 7 ngôi sao nhỏ. Bài vị: Dùng tờ giấy màu trắng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 7 ngọn đèn, cúng về hướng chính Tây.

Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân. Đăng viên: 19h – 21h, ngày 25 âm lịch hàng tháng tại hướng Giáp – Ất , chòm sao Mộc Đức có 20 ngôi sao nhỏ. Bài vị: Dùng tờ giấy màu xanh, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 20 ngọn đèn về hướng Giáp – Ất.

Sao Vân Hán (Vân Hớn)

Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân. Đăng viên: 21h – 23h, ngày 29 âm lịch hàng tháng tại hướng Bính, chòm sao Vân Hán có 18 ngôi. Bài vị: Dùng tờ giấy hồng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 18 ngọn đèn hướng Bính.

Tên gọi: Đức Trung phương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân. Đăng viên: 21h – 23h, ngày 19 âm lịch hàng tháng. Bài vị: Dùng giấy vàng, chữ đỏ, thắp 5 ngọn đèn hướng Mậu – Kỷ.

Sao Thái Bạch

Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân. Đăng viên: 19h – 21h, ngày 15 âm lịch hàng tháng tại hướng Canh – Tân, chòm sao Thái Bạch có 8 ngôi. Bài vị: Dùng giấy trắng, mực đỏ viết sớ, thắp 8 ngọn đèn hướng Canh – Tân.

Sao Thủy Diệu

Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân. Đăng viên: 19h – 21h, ngày 21 âm lịch hàng tháng. Bài vị: Dùng giấy đen, mực đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn.

Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân. Đăng viên: 21h – 23h, ngày 8 âm lịch hàng tháng vào hướng chính Bắc, chòm sao La Hầu có 9 ngôi. Bài vị: Dùng giấy màu vàng, mực đỏ viết sớ, thắp 9 ngọn đèn hướng Bắc.

Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân. Đăng viên: 21h – 23h, ngày 18 âm lịch hàng tháng tại hướng Tây, chòm sao Kế Đô có 21 ngôi. Bài vị: Dùng giấy vàng, mực đỏ viết sớ khấn, thắp 21 ngọn đèn hướng Tây.

Ý nghĩa của từng Hạn

Mỗi hạn đều mang một ý nghĩa riêng:

Hạn Huỳnh Tiền bị hao tài tốn của và bệnh nặng.

Hạn Tam Kheo (Tiểu hạn) sẽ khiến cho chân tay bị nhức mỏi.

Hạn Ngũ Mộ (Tiểu hạn) bị hao tốn tài lộc.

Hạn Thiên Tinh (Xấu) dễ dính đến thị phi xung đột mâu thuẫn.

Hạn Tán Tận (Đại hạn) hao tài, ảnh hưởng đến bệnh tật.

Hạn Thiên La (Xấu) luôn bị quấy rối.

Hạn Địa Võng (Xấu) cẩn thận dính đến pháp luật.

Hạn Diêm Vương (Xấu) người xa mang tin buồn.

Lễ vật cúng dâng sao giải hạn

Để có thể cúng dâng sao giải hạn sao Thái Bạch, Kế Đô, La Hầu, v.v. mọi người cần chuẩn bị lễ vật và (sớ cúng sao giải hạn) bài văn khấn cúng sao giải hạn Thái Bạch, Kế Đô, Thổ Tú, v.v đầu năm 2019.

Đèn hoặc nến (số lượng tùy theo từng sao).

Bài vị (màu của bài vị tùy theo từng sao), viết chính xác tên sao lên bài vị (cúng sao nào viết tên sao đó).

Mũ vàng.

Đinh tiền vàng (số lượng tùy ý, không cần quá nhiều).

Gạo, muối.

Trầu, cau.

Hương hoa, trái cây, phẩm oản.

Nước (1 chai).

Sau khi lễ xong thì đem hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.

Màu sắc bài vị, cách bố trí nến dâng sao giải hạn

Mỗi sao sẽ được cúng vào các ngày, giờ khác nhau. Đồng thời, hướng lạy, màu sắc bài vị, nội dung chữ ghi trên bài vị, số nến, sơ đồ cắm, nội dung khấn cũng khác nhau. Sơ đồ bố trí nến cho 9 sao như sau:

Bài vị dán trên chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở khoảng giữa phía trong cùng của bàn lễ.

Lá sớ dâng sao giải hạn có nội dung tùy theo tên sao hạn của mỗi người, bạn hãy đốt ba nén hương quỳ lạy 3 lạy rồi đọc theo mẫu sau:

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:………………………..tuổi…………………………………………………………….

Hôm nay là ngày………..tháng………năm………, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………… Để làm lễ giải hạn sao………………….. chiếu mệnh, và hạn………………………..

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Phục duy cẩn cáo!

Sau khi làm lễ xong nên chờ hết tuần hương gia chủ đem hóa bài vị, sớ tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Cuối cùng gia chủ lấy muối gạo rắc khắp tám hướng bốn phương.

Bài Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn Sao Thủy Diệu Dành Cho Các Tuổi

Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các ấn phẩm của chúng tôi hãy search trên Google với cú pháp: “Từ khóa” + “websiteviet”. (Ví dụ: mẫu web sản phẩm mật ong websiteviet). Tìm kiếm ngay

Nội Dung Bài Viết

Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Sao thuộc trung tính, vừa có tốt vừa có xấu, kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc và hỉ sự. Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông qua đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Phụ nữ thì bất lợi hơn, chủ về khẩu thiệt thị phi, tuy tai họa không lớn, sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim. Nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc. Người mệnh Hỏa gặp sao này có phần trở ngại nhưng sẽ được hóa giải phần nào nếu làm lễ cúng sao giải hạn.

– Nam giới tuổi: 12-21-30-39-48-57-66-75-84 – Nữ giới tuổi: 09-18-27-36-45-54-63-72-81-90

– 5 ngọn đèn hoặc nến – Bài vị màu vàng của sao Thổ Tú – Mũ vàng – Đinh tiền vàng – Gạo, muối – Trầu cau – Hương hoa, trái cây, phẩm oản – Chai nước

Cúng sao giải hạn vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen. phụ nữ dùng Mộc tiết như đeo trang sức màu xanh là phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước…

Bài vị: Dùng sớ viết tên trên giấy màu đen: Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền. Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h, qua 21h đem đốt bài vị là được.

Lễ cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu hướng về chính Bắc. Tất cả mọi thứ chuẩn bị phải màu Đen, nếu thứ gì có màu sắc khác thì để bên dưới, để những thứ màu Đen lên trên.

Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! – Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương – Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế – Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế – Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân – Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân – Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân – Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân Tín chủ con là: …………………………… Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………… để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.​

Thông báo chính thức: Giadinh360 (thuộc WebsiteViet) không hợp tác với bất kỳ ai để bán giao diện WordPress và cũng không bán ở bất kỳ kênh nào ngoại trừ Facebook và zalo chính thức.

Chúng tôi chỉ support cho những khách hàng mua source code chính chủ. Tiền nào của nấy, khách hàng cân nhắc không nên ham rẻ để mua phải source code không rõ nguồn gốc và không có support về sau! Xin cám ơn!