Top 8 # Ngày Đẹp Trong Tháng Giêng Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Aimshcm.com

Xem Ngày Đẹp Chuyển Nhà Trong Tháng 5 Năm 2022

Ngày Giáp Thìn tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Tư Mệnh Hoàng đạo, Tiết Cốc vũ, Trực Bế

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h)

Ngày Bính Ngọ tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Thanh Long Hoàng đạo, Tiết Cốc vũ, Trực Trừ

Giờ tốt: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h)

Giờ xấu: Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Ngày 4 tháng 5 năm 2020, tức ngày 12 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày Đinh Mùi tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Minh Đường Hoàng đạo, Tiết Cốc vũ, Trực Mãn

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h)

Ngày Canh Tuất tháng Tân Tỵ năm Canh Tý, Đây là ngày: Kim Quỹ Hoàng đạo, Tiết Lập hạ, Trực Chấp

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h)

Ngày 8 tháng 5 năm 2020, tức ngày 16 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày Tân Hợi tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Bảo Quang Hoàng đạo, Tiết Lập hạ, Trực Phá

Giờ tốt :Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h)

Ngày Quý Sửu tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Ngọc Đường Hoàng đạo, Tiết Lập hạ, Trực Thành

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h)

Ngày 13 tháng 5 năm 2020, tức ngày 21 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày Bính Thìn tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Tư Mệnh Hoàng đạo, Tiết Lập hạ, Trực Bế

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h)

Ngày Kỷ Mùi tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Minh Đường Hoàng đạo, Tiết Lập hạ, Trực Mãn

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h)

Ngày 19 tháng 5 năm 2020, tức ngày 27 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày Nhâm Tuất tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Kim Quỹ Hoàng đạo, Tiết Lập hạ, Trực Chấp

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h)

Ngày Quý Hợi tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Bảo Quang Hoàng đạo, Tiết Tiểu mãn, Trực Phá

Giờ tốt: Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h)

Ngày 22 tháng 5 năm 2020, tức ngày 30 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày Ất Sửu tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Ngọc Đường Hoàng đạo, Tiết Tiểu mãn, Trực Thành

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h)

Ngày Mậu Thìn tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Tư Mệnh Hoàng đạo, Tiết Tiểu mãn, Trực Bế

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h)

Ngày 28 tháng 5 năm 2020, tức ngày 6 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày Tân Mùi tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Minh Đường Hoàng đạo, Tiết Tiểu mãn, Trực Mãn

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h)

Ngày Giáp Tuất tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Kim Quỹ Hoàng đạo, Tiết Tiểu mãn, Trực Chấp

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h)

Sau khi đã lựa chọn được ngày đẹp, giờ tốt để chuyển nhà trong tháng 5 năm 2020, bạn cần chuẩn bị những vật dụng để làm thủ tục nhập trạch như mâm cúng, bếp lửa, ấm trà,…

Bạn cũng cần lưu ý thủ tục nhập trạch để mọi sự thuận lợi như:

Lưạ chọn giờ đẹp ưu tiên ban ngày, tránh chiều tối, ban đêm.

Mâm cúng nên bày đầy đủ, mang ý nghĩa sung túc đủ đầy, và đặt hướng hợp với gia chủ.

Gia chủ sẽ là người tiến hành thắp hương, khấn xin tổ tiên, thần linh.

Tiếp theo, gia chủ sẽ bật các bóng đèn, mở cửa lớn,.. Sau đó, các thành viên sẽ tiến hành chuyển đồ đạc vào trong nhà.

Xem Ngày Đẹp Chuyển Nhà Trong Tháng 6 Năm 2022

Xem ngày đẹp chuyển nhà trong tháng 6 năm 2020

Ngày 1 tháng 6 năm 2020, tức ngày 10 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày 3 tháng 6 năm 2020, tức ngày 12 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày 6 tháng 6 năm 2020, tức ngày 15 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày 8 tháng 6 năm 2020, tức ngày 17 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày 9 tháng 6 năm 2020, tức ngày 18 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày 12 tháng 6 năm 2020, tức ngày 21 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày 13 tháng 6 năm 2020, tức là ngày 22 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày 15 tháng 6 năm 2020, tức là ngày 24 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày 18 tháng 6 năm 2020, tức ngày 27 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày 20 tháng 6 năm 2020, tức là ngày 29 tháng 4 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày 27 tháng 6 năm 2020, tức là ngày 7 tháng 5 năm 2020 (Âm lịch)

Ngày 29 tháng 6 năm 2020, tức ngày 9 tháng 5 năm 2020 (Âm lịch)

Xem ngày đẹp chuyển nhà trong tháng 6 năm 2020

Ngày Ất Hợi tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Bảo Quang Hoàng đạo, Tiết Tiểu mãn, Trực Phá

Giờ tốt: Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h)

Ngày Đinh Sửu tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Ngọc Đường Hoàng đạo, Tiết Tiểu mãn, Trực Thành

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h)

Ngày Canh Thìn tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Tư Mệnh Hoàng đạo, Tiết Mang chủng, Trực Bế

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h)

Ngày Nhâm Ngọ tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Thanh Long Hoàng đạo, Tiết Mang chủng, Trực Trừ

Giờ tốt: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h)

Giờ xấu: Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Ngày Quý Mùi tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Minh Đường Hoàng đạo, Tiết Mang chủng, Trực Mãn

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h)

Ngày Bính Tuất tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Kim Quỹ Hoàng đạo, Tiết Mang chủng, Trực Chấp

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h)

Ngày Đinh Hợi tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Bảo Quang Hoàng đạo, Tiết Mang chủng, Trực Phá

Giờ tốt: Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h)

Ngày Kỷ Sửu tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Ngọc Đường Hoàng đạo, Tiết Mang chủng, Trực Thành

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h)

Ngày Nhâm Thìn tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Tư Mệnh Hoàng đạo, Tiết Mang chủng, Trực Bế

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h)

Ngày Giáp Ngọ tháng Tân Tỵ năm Canh Tý. Đây là ngày: Thanh Long Hoàng đạo, Tiết Mang chủng, Trực Trừ

Giờ tốt: Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Thân (15 – 17h), Dậu (17 – 19h)

Giờ xấu :Dần (3 – 5h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Mùi (13 – 15h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Ngày Tân Sửu tháng Nhâm Ngọ năm Canh Tý. Đây là ngày: Bảo Quang Hoàng đạo, Tiết Hạn chí, Trực Nguy

Giờ tốt: Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Giờ xấu Tý (23 – 1h), Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h)

Ngày Quý Mão tháng Nhâm Ngọ năm Canh Tý. Đây là ngày: Ngọc Đường Hoàng đạo, Tiết Hạn chí, Trực Thu

Giờ tốt: Tý (23 – 1h), Dần (3 – 5h), Mão (5 – 7h), Ngọ (11 – 13h), Mùi (13 – 15h), Dậu (17 – 19h)

Giờ xấu :Sửu (1 – 3h), Thìn (7 – 9h), Tỵ (9 – 11h), Thân (15 – 17h), Tuất (19 – 21h), Hợi (21 – 23h)

Các đồ vật ít dùng bạn nên cho vào đóng thùng.

Đóng gói sau cùng các đồ dùng thường xuyên như dụng cụ bếp, quần áo, vật dụng cá nhân,…

Đồ đạc nên đóng gói theo từng phòng, từng cá nhân, có thể kèm theo ghi chú.

Lên danh sách các món đồ trong thùng.

Lên danh sách đồ cúng cần chuẩn bị làm lễ nhập trạch.

Ngày Nào Đẹp Chuyển Nhà, Văn Phòng Trong Tháng 6/2020 ?

1. Xem ngày nhập trạch tháng 6/2020 xấu

Theo lịch vạn niên, tháng 6/2020 bắt đầu từ ngày 10/4 đến 10/5/2020 âm lịch. Để chọn ngày về nhà mới tháng 6/2020 lấy ngày theo tuổi trước hết bạn cần nắm rõ ngày xấu, ngày tốt về nhà mới trong tháng 6 năm 2020.

Theo đó, các ngày nhập trạch tháng 6-2020 xấu bao gồm trong các ngày sau (tính theo lịch âm):

– Ngày Tam nương hàng tháng: 3, 7, 13, 18, 22, 27 âm lịch.

– Ngày Nguyệt Kỵ: ngày 5, 14, 23 âm lịch hàng tháng.

– Ngày Thọ Tử (Sát chủ):

Ngày Thọ Tử trong Tháng Giêng: Ngày Bính Tuất

Ngày Thọ Tử trong tháng 2: Ngày Nhâm Thìn

Ngày Thọ Tử trong tháng 3: Ngày Tân Hợi

Ngày Thọ Tử trong tháng 4: Ngày Đinh Tỵ

Ngày Thọ Tử trong tháng 5: Ngày Mậu Tý

Ngày Thọ Tử trong tháng 6: Ngày Bính Ngọ

Ngày Thọ Tử tháng 7: Ngày Ất Sửu

Ngày Thọ Tử tháng 8: Ngày Quý Mùi

Ngày Thọ Tử tháng 9: Ngày Giáp Dần

Ngày Thọ Tử tháng 10: Ngày Mậu Thân

Ngày Thọ Tử tháng 11: Ngày Tân Mão

Ngày Thọ Tử tháng 12: Ngày Tân Dậu

Như vậy, ngày Thọ Tử (Sát chủ) tháng 6/2020 là ngày Đinh Tỵ, Mậu Tý

– Ngày Dương Công Kỵ hàng tháng:

Tháng 1: Là ngày 13

Tháng 2: Là ngày 12

Tháng 3: Là ngày 9

Tháng 4: Là ngày 7

Tháng 5: Là ngày 5

Tháng 6: Là ngày 3

Tháng 7: Là ngày 08, 29

Tháng 8: Là ngày 27

Tháng 9: Là ngày 25

Tháng 10: Là ngày 23

Tháng 11: Là ngày 21

Tháng 12: Là ngày 19

Như vậy, ngày Dương Công Kỵ tháng 6/2020 là ngày 5, 7 âm.

– Ngày Vãng Vong theo tháng: Tháng 1 ngày Dần, tháng 2 ngày Tỵ, tháng 3 ngày Thân, tháng 4 ngày Hợi, tháng 5 ngày Mão, tháng 6 ngày Ngọ, tháng 12 ngày Dậu, tháng 8 ngày Tý, tháng 9 ngày Thìn, tháng 10 ngày Mùi, tháng 12 ngày Tuất, tháng 12 ngày Sửu.

Như vậy, ngày Vãng Vong tháng 6/2020 là ngày Hợi, ngày Mão.

– Các ngày có trực xấu kiêng nhập trạch tháng 6/2020: Trừ, Định, Chấp, Phá, Nguy, Bế.

Danh sách các ngày xấu nên tránh chọn làm ngày lên nhà mới, chuyển bàn thờ, chuyển nhà, làm lễ nhập trạch tháng 6 năm 2020:

2. Xem ngày tốt về nhà mới tháng 6 năm 2020

Lịch xem ngày tốt về nhà mới trong tháng 6 năm 2020

Tham khảo cách sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở giúp nhà mới đẹp, chuẩn phong thủy, sinh tài lộc.

3. Xem ngày tốt nhập trạch theo tuổi tháng 6/2020

Cách chọn ngày giờ tốt chuyển nhà tháng 6 năm 2020 vừa không phải phạm phải đại kỵ mà còn phải là ngày tốt hợp với tuổi gia chủ trong tháng.

Nếu bạn càng đạt được nhiều tiêu chí trong chọn ngày tốt chuyển nhà, chuyển bàn thờ, nhập trạch lên nhà mới, văn phòng, nhập trạch nhà thuê tháng 6/2020 thì càng tốt. Trường hợp không thể xem ngày tốt chuyển nhà tháng 6 năm 2020 tốt nhất thì cũng nên cố gắng tránh các ngày xấu kiêng kỵ nhập trạch, chuyển nhà.

Ngày nhập trạch tháng 6 năm 2020 hợp tuổi gia chủ cần loại những ngày tứ hành xung theo quy luật tương khắc giữa can với can và chi với chi trong danh sách những ngày đẹp trong tháng:

Thập nhị Địa chi tứ hành xung (Xấu): Thìn-Tuất-Sửu-Mùi; Tý-Ngọ-Mão-Dậu; Dần-Thân-Tỵ-Hợi;

Thập nhị địa chi lục hại: Tý – Mùi, Dần – Tỵ, Thân – Hợi, Sửu – Ngọ, Mão – Thìn, Dậu – Tuất.

Thiên Can khắc (xấu): Giáp – Canh, Ất – Tân, Bính – Nhâm, Đinh – Quý, Mậu – Giáp, Kỷ – Ất, Canh – Bính, Tân – Đinh, Nhâm – Mậu, Quý – Kỷ.

Chọn được ngày cúng nhập trạch văn phòng mới tháng 6/2020 thì cũng cần xem giờ tốt xấu nhập trạch trong ngày đó để tránh các giờ xấu.

Xem danh sách ngày giờ tốt nhập trạch theo tuổi tháng 6 năm 2020 sau đây:

Xem ngày nhập trạch tháng 6 năm 2020 tuổi Tý

Xem ngày nhập trạch về nhà mới theo tuổi tháng 6 năm 2020 của những người tuổi Canh Tý, Nhâm Tý, Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý.

Xem ngày nhập trạch tháng 6 năm 2020 tuổi Sửu

Chọn ngày nhập trạch về nhà mới tháng 6-2020 cho người tuổi Tân Sửu, Quý Sửu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu.

Xem ngày nhập trạch tháng 6 năm 2020 tuổi Dần

Chọn ngày đẹp nhập trạch về nhà mới tháng 6-2020 cho người có tuổi Canh Dần, Nhâm Dần, Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần.

Xem ngày nhập trạch tháng 6 năm 2020 tuổi Mão

Ngày đẹp chuyển nhà, văn phòng tháng 6-2020 cho những người tuổi Tân Mão, Quý Mão, Ất Mão, Đinh Mão, Kỷ Mão.

Xem ngày nhập trạch tháng 6 năm 2020 tuổi Thìn

Ngày tốt nhập trạch về nhà mới tháng 6/2020 của người tuổi Canh Thìn, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Bính Thìn, Mậu Thìn.

Xem ngày nhập trạch tháng 6 năm 2020 tuổi Tỵ

Xem ngày nhập trạch theo tuổi tháng 6 năm 2020 cho gia chủ tuổi Tân Tỵ, Quý Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ.

Xem ngày nhập trạch tháng 6 năm 2020 tuổi Ngọ

Chọn ngày chuyển nhà, văn phòng theo tuổi tháng 6 năm 2020 cho những người tuổi Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ không có ngày nào đẹp hợp tuổi nhất.

Xem ngày nhập trạch tháng 6 năm 2020 tuổi Mùi

Những ngày giờ tốt chuyển nhà, nhập trạch tháng 6 năm 2020 dành cho người tuổi Tân Mùi, Quý Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Kỷ Mùi.

Xem ngày nhập trạch tháng 6 năm 2020 tuổi Thân

Những ngày chuyển nhà, văn phòng đẹp tháng 6 năm 2020 cho người tuổi Canh Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Thân, Mậu Thân.

Xem ngày nhập trạch tháng 6 năm 2020 tuổi Dậu

Ngày tốt hợp tuổi chuyển nhà, văn phòng tháng 6/2020 cho người tuổi Tân Dậu, Quý Dậu, Ất Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu.

Xem ngày nhập trạch tháng 6 năm 2020 tuổi Tuất

Những ngày chuyển nhà, văn phòng tháng 6-2020 tốt cho con giáp tuổi: Canh Tuất, Nhâm Tuất, Giáp Tuất, Bính Tuất, Mậu Tuất.

Xem ngày nhập trạch tháng 6 năm 2020 tuổi Hợi

Các ngày đẹp tháng 6 năm 2020 chuyển nhà, văn phòng theo tuổi Tân Hợi, Quý Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi.

Đánh giá bài viết: Chia sẻ bài viết:

Tại Sao ‘Cúng Quanh Năm Không Bằng Rằm Tháng Giêng’?

Cập nhật: 21:50 19/02/2019

Dù bận rộn thế nào các gia đình cũng chuẩn bị cho lễ cúng rằm thật tươm tất. Ảnh: Nhà hàng Bể Cá

Tôi lập gia đình đã ngót nghét 15 năm. Chừng ấy năm đủ để tôi có kha khá kinh nghiệm chăm lo lễ, Tết cho gia đình nhỏ của mình. Nhưng cứ sau mỗi dịp nghỉ Tết âm lịch hàng năm, chắc chắn mẹ tôi lại liên tục nhắc nhở “Dù bận rộn thế nào, cũng phải chuẩn bị cho lễ cúng rằm thật tươm tất, bởi lẽ “Cúng quanh năm không bằng rằm tháng Giêng”.

“Cúng quanh năm không bằng rằm tháng Giêng”, tại sao rằm tháng Giêng được người Việt coi trọng đến vậy? Tôi đi tìm và nhận được rất nhiều câu trả lời về ý nghĩa của ngày rằm đầu tiên trong năm này.

Theo cách lý giải của những người dân vùng chiêm trũng, nơi các dì, các cậu tôi sinh sống, tính theo nông lịch, rằm tháng Giêng là thời điểm khởi đầu cho một mùa vụ mới, rằm tháng Giêng được tổ chức linh đình, để cầu cho một năm mưa thuận gió hòa, mùa màng tươi tốt.

Rằm tháng Giêng còn là Tết muộn của nhiều gia đình

Với một người sống lâu năm tại làng Ngọc Hà (Hà Nội) như mẹ chồng tôi, bà giải thích, rằm tháng Giêng là rằm đầu tiên của năm mới theo lịch âm của người Việt. Vào ngày này, mọi nhà đều chuẩn bị làm lễ cúng rất tươm tất, chu đáo, với mong muốn cầu một năm mới bình an, may mắn. Khi xưa, nhiều gia đình khá giả tại Hà Nội còn có kéo dài ngày xuân bằng cách chơi hoa đào nở muộn, hoa lê rừng…, nên rằm tháng Giêng, còn được coi như Tết muộn, để con cháu quây quần, sum họp, tưởng nhớ ông bà, tổ tiên.

Đem thắc mắc với một cô bạn là Phật tử, tôi được cô ấy cho biết thêm, những người theo đạo Phật thì luôn tâm niệm: “Lễ Phật quanh năm không bằng ngày Rằm tháng Giêng”, bởi tháng Giêng là tháng nhiều đền, chùa khắp mọi miền đất nước tổ chức các lễ hội cầu cho năm mới may mắn, bình an. Vào ngày rằm tháng Giêng, lên chùa, lễ Phật để cả năm được vẹn tròn.

Rằm tháng Giêng không chỉ quan trọng trong suy nghĩ, trong quan niệm truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, mà trong cả các nghiên cứu về văn hóa dân tộc. Trong cuốn “Cơ sở văn hóa Việt Nam”, GS Trần Ngọc Thêm viết, người Việt coi trọng cái ban đầu, nên không chỉ ngày đầu năm, mà tháng đầu năm cũng đặc biệt quan trọng. Rằm tháng Giêng còn được gọi là Tết Nguyên Tiêu là một Tết nằm trong hệ thống Thượng – Trung – Hạ nguyên (là rằm tháng Giêng, rằm tháng 7 và rằm tháng 10). Rằm tháng Giêng mang ý nghĩa là Tết hướng thiên cầu phúc, cầu một năm mới bình an, may mắn cho cả gia đình.

Dù có hiểu, có giải thích theo cách nào, rằm tháng Giêng vẫn là một ngày lễ quan trọng, là dịp các gia đình dù có bận rộn đến đâu cũng sắp xếp mâm cúng tươm tất, trọn vẹn nhất để dâng cúng tổ tiên và cả gia đình cùng nhau sum họp.

Rằm tháng Giêng, cúng sao cho đúng?

Theo quan niệm dân gian, lễ cúng Rằm tháng Giêng là nơi để con cháu bày tỏ lòng hiếu kính với ông bà, cha mẹ, tạ ơn trên đã phù hộ gia đình được an lành, may mắn, công việc thuận buồm xuôi gió.

Lễ cúng rằm tháng Giêng được tổ chức vào ngày chính rằm – 15 tháng Giêng là tốt nhất và nên cúng vào buổi sáng. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện gia đình, có thể cúng sớm rằm sớm hơn.

Lễ cúng rằm tháng Giêng thường bao gồm mâm cỗ chay để cúng Phật và mâm cỗ mặn để cúng gia tiên.

Tùy theo phong tục của từng địa phương và từng gia đình, lễ cúng rằm tháng Giêng có thể khác nhau, nhưng trong mâm cỗ chay thường có các món như hoa tươi, trái cây, xôi, chè, bánh trôi nước và một số món ăn chay như xào thập cẩm, giò chay, nem chay… Các món ăn mâm cỗ chay thường được chú trọng hài hòa, cân bằng về màu sắc, tượng trưng cho ngũ hành.

Mâm cỗ mặn cúng gia tiên theo chuẩn của người Hà Nội xưa sẽ được chuẩn bị gồm 10 món, với 4 bát (gồm bát ninh măng, bát bóng, bát miến, bát mọc) và 6 đĩa (bao gồm thịt gà trống hoặc thịt luộc, giò (hoặc chả), nem, món xào, dưa muối, xôi (hoặc bánh chưng), nước chấm.

Cuộc sống ngày càng bận rộn, mâm cỗ cúng rằm tháng Giêng cũng có nhiều thay đổi, tùy theo điều kiện của từng gia đình. Nếu thành tâm hướng đến tổ tiên, ông bà, thì dù bạn biện đủ mâm cao cỗ đầy hay chỉ thanh bông hoa quả, bạn cũng có một lễ cúng rằm tháng Giêng thật ý nghĩa để khởi đầu một năm mới hanh thông, may mắn.

Theo chúng tôi